Cho 10,5g hỗn hợp 2 kim loại Cu; Zn vào dung dịch H2SO4 20%; người ta thu được 2,24l khí (đktc).
a. Viết PTHH.
b. Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng.
c, Tính khối lượng dung dịch H2SO4 thu được sau phản ứng.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cu ko phản ứng với H2SO4 loãng
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right)\Rightarrow m_{Cu}=4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%Zn=\dfrac{6,5}{10,5}=62\%;\%Cu=100\%-62\%=28\%\)
pthh
Zn +H2SO4--------> ZnSO4+H2
0,1 0,1 0,1 0,1 (mol)
theo pthh => khối lượng Zn=65 . 0,1 = 6,5 g
\(m_{Cu}\)=10,5-6,5 =4 g
=> C% Zn=61,9%
C%Cu=38,1%
nH2SO4=2,24:22,4=0,1(mol)
Gọi x,y lần lượt là số mol của Cu và Zn
PTHH:Cu + H2SO4 -----------> CuSO4 + H2
x x
Zn + H2SO4 ---------------> ZnSO4 + H2
y y
Klg của Cu và Zn là 10,5 g
hay: 64x + 65y = 10,5 (1)
Mol của H2SO4 là 0,1
hay: x + y = 0,1 (2)
Từ (1) và (2) ta có: 64x + 65y = 10,5
x + y = 0,1
PTHH: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ 0,1mol:0,1mol\leftarrow0,1mol:0,1mol\)
\(Cu+H_2SO_4\rightarrow X\) (Cu không PƯ với \(H_2SO_4\) )
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right)\)
\(\Leftrightarrow m_{Cu}=10,5-6,5=4\left(g\right)\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{6,5}{10,5}100\%=61,9\%\\\%m_{Cu}=100\%-61,9\%=38,1\%\end{matrix}\right.\)
Ta có
PT \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\) (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo (1) ta có \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Zn}=65\times0,1=6,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%Zn=\dfrac{6,5}{10,5}\times100\%\approx61,9\%\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=10,5-6,5=4\left(g\right)\)\(\Rightarrow\%Cu=\dfrac{4}{10,5}\times100\%\approx38,1\%\)
Z n + H 2 S O 4 → Z n S O 4 + H 2
Cu không tác dụng với axit Sunfuric.
⇒ n Z n = n H 2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol
⇒ m Z n = 0,1.65 = 6,5g
⇒ m C u = m r a n c o n l a i = 10,5 - 6,5 =4g
⇒ Chọn B.
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)\\ a,PTHH:Zn+H_2SO_4\to ZnSO_4+H_2\)
\(b,\) Vì Cu ko td \(H_2SO_4\) loãng nên chất rắn còn lại sau p/ứ bằng \(m_{Cu}\)
\(n_{Zn}=n_{H_2}=0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{Zn}=0,1.65=6,5(g)\\ \Rightarrow m_{\text{rắn dư}}=m_{Cu}=10,5-6,5=4(g)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)\\ a,Zn+H_2SO_4\to ZnSO_4+H_2\\ b,n_{Zn}=0,1(mol)\Rightarrow m_{Zn}=0,1.65=6,5(g)\\ \Rightarrow \%_{Zn}=\dfrac{6,5}{10,5}.100\%=61,9\%\\ \Rightarrow \%_{Cu}=100\%-61,9\%=38,1\%\\ c,n_{H_2SO_4}=0,1(mol)\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\)
$Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2$
Theo PTHH :
$n_{Zn} = n_{H_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)$
$\Rightarrow m_{Cu} = 10,5 - 0,1.65 = 4(gam)$
a)) Fe+H2SO4--->FeSO4+H2
Cu k tác dụng vs H2SO4 loãng
b) Ta có
n H2=2,24/22,4=0,1(mol)
Theo pthh
n Fe=n H2=0,1(mol)
m Fe=0,1.56=5,6(g)
%m Fe=5,6/10,5.100%=53,33%
%m Cu=100-53,33%=46,67%
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
a. PTHH:
\(Zn+H_2SO_4--->ZnSO_4+H_2\)
\(Cu+H_2SO_4--\times-->\)
b. Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{chất.rắn.còn.lại.sau.PỨ}=m_{Cu}=10,5-6,5=4\left(g\right)\)
c. Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
Ta có: \(C_{\%_{H_2SO_4}}=\dfrac{9,8}{m_{dd_{H_2SO_4}}}.100\%=20\%\)
\(\Leftrightarrow m_{dd_{H_2SO_4}}=49\left(g\right)\)
\(a,PTHH:Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ b,m_{\text{chất rắn sau p/ứ}}=m_{Cu}\\ n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Zn}=0,1\cdot65=6,5\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{Cu}=10,5-6,5=4\left(g\right)\\ c,n_{H_2SO_4}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CT_{H_2SO_4}}=0,1\cdot98=9,8\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{9,8\cdot100\%}{20\%}=49\left(g\right)\)