K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.       Geographers say that what defines a place are four properties: soil, climate, altitude, and aspect, or attitude to the Sun. Florida’s ancient scrub demonstrates this principle. Its soil is pure silica, so barren it supports only lichens as ground cover. (It does, however, sustain a sand- swimming lizard that cannot live where there is moisture or...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

       Geographers say that what defines a place are four properties: soil, climate, altitude, and aspect, or attitude to the Sun. Florida’s ancient scrub demonstrates this principle. Its soil is pure silica, so barren it supports only lichens as ground cover. (It does, however, sustain a sand- swimming lizard that cannot live where there is moisture or plant matter the soil.) Its climate, despite more than 50 inches of annual rainfall, is blistering desert plant life it can sustain is only the xerophytic, the quintessentially dry. Its altitude is a mere couple of hundred feet, but it is high ground on a peninsula elsewhere close to sea level, and its drainage is so critical that a difference of inches in elevation can bring major changes in its plant communities. Its aspect is flat, direct, brutal – and subtropical. Florida’s surrounding lushness cannot impinge on its desert scrubbiness.

       This does not sound like an attractive place. It does not look much like one either; Shrubby little oaks, clumps of scraggly bushes, prickly pear, thorns, and tangles. “It appear Said one early naturalist,” to desire to display the result of the misery through which it has Passed and is passing.” By our narrow standards, scrub is not beautiful; neither does it meet our selfish utilitarian needs. Even the name is an epithet, a synonym for the stunted, the scruffy, the insignificant, what is beautiful about such a place?

       The most important remaining patches of scrub lie along the Lake Wales Ridge, a chain of paleoislands running for a hundred miles down the center of Florida, in most places less than ten miles wide. It is relict seashore, tossed up millions of years ago when ocean levels were higher and the rest of the peninsula was submerged. That ancient emergence is precisely what makes Lake Wales Ridge so precious: it has remained unsubmerged, its ecosystems essentially undisturbed, since the Miocene era. As a result, it has gathered to itself one of the largest collections of rare organisms in the world. Only about 75 plant species survive there, but at least 30 of these are found nowhere else on Earth.

The author mentions the prickly pear (line 11) as an example of ______.

A. valuable fruit-bearing plants of the scrub area 

B. unattractive plant life of the scrub area 

C. a pant discovered by an early naturalist 

D. plant life that is extremely are

1
4 tháng 4 2017

Đáp án : B

Thông tin ở câu đầu đoạn 2: “This does not sound like an attractive place. It does not look much like one either….”

22 tháng 8 2019

Đáp án: D

19 tháng 4 2017

Đáp án B.

Key words: main idea of the passage.

Trong đoạn 1, 2 tác giả nêu ra rằng âm nhạc Mĩ khởi nguồn từ những người Mĩ gốc Phi; nhưng không ai bận tâm ghi chép về những người đã mang âm nhạc từ quê hương họ tới Mĩ.

Đoạn cuối nói rằng người ta thật khó biết tên của những người đã khơi nguồn cho truyền thống âm nhạc này ở Mĩ. Do đó, đáp án đúng phải là B. it is hard to exactly recognize the people who started the American musical tradition: Thật khó để xác định chính xác những người khởi đầu cho truyền thống âm nhạc ở Mĩ.

17 tháng 12 2017

Đáp án B.

Key words: main idea of the passage.

Trong đoạn 1, 2 tác giả nêu ra rằng âm nhạc Mĩ khởi nguồn từ những người Mĩ gốc Phi; nhưng không ai bận tâm ghi chép về những người đã mang âm nhạc từ quê hương họ tới Mĩ.

Đoạn cuối nói rằng người ta thật khó biết tên của những người đã khơi nguồn cho truyền thống âm nhạc này ở Mĩ. Do đó, đáp án đúng phải là B. it is hard to exactly recognize the people who started the American musical tradition: Thật khó để xác định chính xác những người khởi đầu cho truyền thống âm nhạc ở Mĩ.

31 tháng 8 2018

Đáp án B.

Key words: main idea of the passage.

Trong đoạn 1, 2 tác giả nêu ra rằng âm nhạc Mĩ khởi nguồn từ những người Mĩ gốc Phi; nhưng không ai bận tâm ghi chép về những người đã mang âm nhạc từ quê hương họ tới Mĩ.

Đoạn cuối nói rằng người ta thật khó biết tên của những người đã khơi nguồn cho truyền thống âm nhạc này ở Mĩ. Do đó, đáp án đúng phải là B. it is hard to exactly recognize the people who started the American musical tradition: Thật khó để xác định chính xác những người khởi đầu cho truyền thống âm nhạc ở Mĩ.

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

25 tháng 8 2018

Đáp án: C

7 tháng 10 2019

Đáp án: B

11 tháng 3 2018

Đáp án A.

Key words: chorus, closest meaning.

Clue: “often sung by a group, sometimes with a leader who sings a line or two alone and a chorus that sings the refrain”: thường được hát theo nhóm, đôi khi một nhạc trưởng sẽ hát một hai câu và một đoạn điệp khúc.

Ta thấy sau đại từ quan hệ that là động từ sings chia ở số ít → that là đại từ thay thế cho danh từ chỉ người. Từ chorus có nghĩa là một nhóm người hát đồng ca hoặc đoạn điệp khúc trong một bài hát → trong trường hợp này chorus gần nghĩa nhất với a group of singers that sing together. Đáp án đúng phải là A.

19 tháng 3 2018

Đáp án A.

Key words: chorus, closest meaning.

Clue: “often sung by a group, sometimes with a leader who sings a line or two alone and a chorus that sings the refrain”: thường được hát theo nhóm, đôi khi một nhạc trưởng sẽ hát một hai câu và một đoạn điệp khúc.

Ta thấy sau đại từ quan hệ that là động từ sings chia ở số ít → that là đại từ thay thế cho danh từ chỉ người. Từ chorus có nghĩa là một nhóm người hát đồng ca hoặc đoạn điệp khúc trong một bài hát → trong trường hợp này chorus gần nghĩa nhất với a group of singers that sing together. Đáp án đúng phải là A.

12 tháng 10 2018

Đáp án A.

Key words: chorus, closest meaning.

Clue: “often sung by a group, sometimes with a leader who sings a line or two alone and a chorus that sings the refrain”: thường được hát theo nhóm, đôi khi một nhạc trưởng sẽ hát một hai câu và một đoạn điệp khúc.

Ta thấy sau đại từ quan hệ that là động từ sings chia ở số ít → that là đại từ thay thế cho danh từ chỉ người. Từ chorus có nghĩa là một nhóm người hát đồng ca hoặc đoạn điệp khúc trong một bài hát → trong trường hợp này chorus gần nghĩa nhất với a group of singers that sing together. Đáp án đúng phải là A.