Cho khí CO đi qua m gam Fe3O4 nung nóng thì thu được 11,6 gam chất rắn A và khí B. Cho toàn bộ khí B hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thấy tạo ra 19,7 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 14,85 gam
B. 12,4 gam
C. 16,0 gam
D. 13,2 gam
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nO = nCO2 = nCaCO3 = 3/100 = 0,03
mFe2O3 = mA + mO
= 10,68 + 0,03.16 = 11,16g
Chọn A.
Chọn A
nO = nCO2 = nCaCO3 = 3/100 = 0,03 ⇒ mFe2O3 = mA + mO = 10,68 + 0,03.16 = 11,16g
Đáp án A
Tổng quát: CO + Ooxit → CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
nCO2 = nCaCO3 = 3/100 = 0,03 mol = nCO pư
BTKL: mCO pư + mFe2O3 = mA + mCO2 => 0,03.28 + m = 10,68 + 0,03.44 => m = 11,16 gam
Đáp án A
Bản chất phản ứng:
CO + Ooxit → CO2
CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
Theo PTHH: nO (oxit)= nCO2= nCaCO3= 3/100 = 0,03 mol
→m= mchất rắn X + mO (oxit tách)= 10,68 + 0,03.16= 11,16 gam
Đáp án B
nCuO = 0,15mol
nBa(OH)2 = 0,18 mol
n kết tủa = 0,12 mol < nBa(OH)2
=> có 2 trường hợp
Trường hợp 1: CO2 hết, Ba(OH)2 dư
nCO2 = n kết tủa = 0,12 mol
=> nCu = nO tách ra = nCO2 = 0,12 mol => m chất rắn = mAg + mCuO dư = 0,24 . 108 + 0,03 . 80 = 28,32g
Trường hợp 2: Kết tủa bị hòa tan 1 phần
nCO2 = 2nBa(OH)2 – n kết tủa = 2 . 0,18 – 0,15 = 0,21 > nO trong oxit (loại)
Đáp án B
nCuO = 0,15mol
nBa(OH)2 = 0,18 mol
n kết tủa = 0,12 mol < nBa(OH)2
=> có 2 trường hợp
Trường hợp 1: CO2 hết, Ba(OH)2 dư
nCO2 = n kết tủa = 0,12 mol
=> nCu = nO tách ra = nCO2 = 0,12 mol => m chất rắn = mAg + mCuO dư = 0,24 . 108 + 0,03 . 80 = 28,32g
Trường hợp 2: Kết tủa bị hòa tan 1 phần
nCO2 = 2nBa(OH)2 – n kết tủa = 2 . 0,18 – 0,15 = 0,21 > nO trong oxit (loại)
Đáp án B
nCuO = 0,15mol
nBa(OH)2 = 0,18 mol
n kết tủa = 0,12 mol < nBa(OH)2
=> có 2 trường hợp
Trường hợp 1: CO2 hết, Ba(OH)2 dư
nCO2 = n kết tủa = 0,12 mol
=> nCu = nO tách ra = nCO2 = 0,12 mol => m chất rắn = mAg + mCuO dư = 0,24.108 + 0,03.80 = 28,32g
Trường hợp 2: Kết tủa bị hòa tan 1 phần
nCO2 = 2nBa(OH)2 – n kết tủa = 2.0,18 – 0,15 = 0,21 > nO trong oxit (loại)
Chọn đáp án B
n B a ( O H ) 2 = 0,3 mol
CO + CuO ® C O 2 + Cu
n C O 2 = n B a C O 3 = 39 , 4 197 = 0 , 2 m o l
Chú ý: Trường hợp C O 2 dư không thể xảy ra vì n C u O = 0,25 Þ n C O 2 m a x = 0 , 25
Chất rắn X gồm 0,2 mol Cu và 0,05 mol CuO
Þ kết tủa gồm 0,4 mol Ag + 0,05 mol CuO;
m = 108.0,4 + 80.0,05 = 47,2 (gam)
Chọn đáp án D
Có n C O 2 = n B a C O 3 = 19 , 7 197 = 0 , 1 m o l
⇒ n C O = n C O 2 = 0 , 1 m o l
→ B T K L m = 11 , 6 + 44 . 0 , 1 - 28 . 0 , 1 = 13 , 2 g