Chất X có công thức C6H10O5 (trong phân tử không chứa nhóm –CH2-). Khi cho X tác dụng với NaHCO3 hoặc với Na thì số mol khí sinh ra luôn bằng số mol X đã phản ứng. Thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau:
(1) X ⇄ Y + H 2 O ;
(2) X + 2NaOH → 2Z + H2O
(3) Y + 2NaOH → Z + T + H2O
(4) 2Z + H2SO4 → 2P + Na2SO4
(5) T + NaOH → x t , C a O , t o Na2CO3 + Q
(6) Q + H 2 O ⇄ G
Biết rằng X, Y, Z, T, P, Q, G đều là các hợp chất hữu cơ mạch hở. Có các nhận định sau:
(a) P tác dụng Na dư cho n H 2 = n P .
(b) Q có khả năng làm hoa quả nhanh chín.
(c) Hiđro hoá hoàn toàn T (Ni, t0) thu được Z.
(d) G có thể dùng để sản xuất “xăng sinh học”.
Số nhận định đúng là
Chọn C
C6H10O5 ( k = 2)
X + NaHCO3 hoặc tác dụng Na có
số n(H2) = n(X) → X có 1 nhóm -COO
este, 1 nhóm -COOH, 1 nhóm -OH
Vì phân tử không chứa nhớm -CH2- nên X là:
CH3-CH(OH)-COO-CH(CH3)-COOH
Ta có phản ứng:
1 C H 3 - C H O H - C O O - C H C H 3 - C O O ⇌ C H 2 = C H - C O O - C H C H 3 - C O O H ( Y )
2 C H 3 - C H O H - C O O - C H C H 3 - C O O H + 2 N a O H → 2 C H 3 - C H O H - C O O N a ( Z ) + H 2 O
3 C H 2 = C H - C O O - C H C H 3 - C O O H + 2 N a O H → C H 2 = C H - C O O N a ( T ) + H O - C H C H 3 - C O O N a ( Z ) + H 2 O
4 2 C H 3 - C H O H - C O O N a + H 2 S O 4 → 2 C H 3 - C H O H - C O O H ( P ) + N a 2 S O 4
5 C H 2 = C H - C O O N a + N a O H → C 2 H 4 ( Q ) + N a 2 C O 3
(6) C2H4 + H2O ⇋ C2H5OH
Các phát biểu đúng: a, b, d.