K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 5 2018

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

make oneself adj: khiến ai đó như thế nào

Sửa: understand (v): hiểu => understood (adj): được hiểu

Tạm dịch: Nếu bạn có đủ kiến thức về tiếng Anh, khi bạn đi đến đâu người ta cũng có thể hiểu được bạn.

Chọn A

18 tháng 7 2018

C

Kiến thức: Cụm từ, sửa lại câu

Giải thích:

understand => understood

ta có cụm “make oneself understood”: làm cho người ta hiểu mình

Tạm dịch: Nếu bạn có một số kiến thức đầy đủ về tiếng Anh, bạn có thể làm cho người ta hiểu mình hầu như ở khắp mọi nơi.

28 tháng 12 2019

C

Kiến thức: Cụm từ, sửa lại câu

Giải thích:

understand => understood

ta có cụm “make oneself understood”: làm cho người ta hiểu mình

Tạm dịch: Nếu bạn có một số kiến thức đầy đủ về tiếng Anh, bạn có thể làm cho người ta hiểu mình hầu như ở khắp mọi nơi.

8 tháng 10 2019

Kiến thức: Cấu trúc “not only … but also”

Giải thích:

Cấu trúc:

[Chủ ngữ] + [động từ] + not only +[cụm giới từ (prepositional phrase)] + but also + [cụm giới từ]

Ex: They are not only good at mathematics but also at science.

Sửa: training not only => not only training

Tạm dịch: Họ đã có một cuộc thảo luận về việc không chỉ đào tạo nhân viên mới mà còn cho họ một số thách thức.

Chọn B 

1 tháng 9 2019

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ - động từ

Giải thích:

“a number of + N” có chức năng là danh từ số nhiều => động từ của nó phải chia theo dạng số nhiều.

Sửa: is => are

Tạm dịch: Khi đến nơi, một số nhân viên dự kiến sẽ thay đổi sự đặt chỗ và tiến tới Hawaii.

Chọn C

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

24 tháng 7 2018

Đáp án A.

Lỗi thừa từ. Đi sufficient enough thành enough hoặc sufficient.

sufficient enough đều có nghĩa là “đủ” nên chi dùng được một t.

Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng chúng ta đã có đủ thông tin để viết báo cáo.

2 tháng 1 2019

Đáp án A

Lỗi thừa từ. Đổi sufficient enough thành enough hoặc sufficient.

sufficient enough đều có nghĩa là “đủ” nên chỉ dùng được một từ.

Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng chúng ta đã có đủ thông tin để viết báo cáo.

14 tháng 3 2017

Đáp án C

Sửa wanted => want.

Cấu trúc Câu điều kiện loại 1: If S V, S will V , dùng để chỉ điều kiện có thể xảy ra.

Dịch: Nếu bạn muốn được chọn vào công việc này, bạn sẽ phải có kinh nghiệm trong lĩnh vực đó.

11 tháng 1 2018

Đáp án B

Sửa are => is

Chủ ngữ là Mệnh đề danh từ (What + clause) nên động từ chia theo nó luôn ở dạng số ít.

Dịch: Những gì chúng ta biết về một số căn bệnh nhất định vẫn chưa đủ để ngăn chặn chúng lây lan nhanh chóng trong cộng đồng.