Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natristearat và natrioleat. Đốt cháy m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X phản ứng tối đa với a mol brom (trong dung dịch). Giá trị của a là
A. 0,04
B. 0,20
C. 0,08
D. 0,16
Chọn đáp án C
• Hướng 1: đa số các bạn trong phòng thi sẽ lựa chọn hướng này.!
Từ sản phẩm thủy phân X → X được tạo từ 1 gốc stearat + 2 gốc oleat hoặc 2 gốc stearat + 1 gốc oleat.
→ 2 công thức phân tử tương ứng là C57H106O6 và C57H108O6.
→ thử với giả thiết đốt cháy thì công thức thỏa mãn là C57H106O6 → X có 2 πC=C.
số mol nX= 0,04 ⇒ nπC=C = 0,08 mol ⇒ a = 0,08 ⇝ Chọn đáp án C
• Hướng 2: nhanh + gọn hơn rất nhiều.
nếu các bạn để ý thì cách nhìn này xuất hiện nhiều trong proS (có books), ví dụ ID = 564252
đó là để ý dù là stearat hay oleat thì đều có 18C ⇒ X dạng C57H?O6.
☆ giải đốt: C57H?O6 + 3,22 mol O2 → 2,28 mol CO2 + ? H2O.
⇒ nX = 2,28 ÷ 57 = 0,04 mol; → bảo toàn O có nH2O = 2,12 mol ⇒ số H = 106.
Từ đây ⇒ số πC=C = (2 × 57 + 2 – 6 – 106) ÷ 2 = 2 ⇒ a = 0,04 × 2 = 0,08