Trên tập hợp số phức cho phương trình z 2 + b z + c = 0 với b , c ∈ R . Biết rằng hai nghiệm của phương trình có dạng w + 3 và 3 w − 8 i + 13 với w là số phức. Tính S = b 2 − c 3 .
A. S = -496.
B. S = 0.
C. S = -26.
D. S = 8.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D.
Do đó phương trình có 2 nghiệm thực và 4 nghiệm phức. Vậy nhận xét 4, 6 đúng.
\(z^2-2\left(2m-1\right)z+m^2=0\)
Theo Vi - ét, ta có :
\(\left\{{}\begin{matrix}z_1+z_2=-\dfrac{b}{a}=2\left(2m-1\right)=4m-2\\z_1z_2=\dfrac{c}{a}=m^2\end{matrix}\right.\)
Ta có :
\(z^2_1+z_2^2=2\)
\(\Leftrightarrow\left(z_1+z_2\right)^2-2z_1z_2=2\)
\(\Leftrightarrow\left(4m-2\right)^2-2m^2-2=0\)
\(\Leftrightarrow16m^2-16m+4-2m^2-2=0\)
\(\Leftrightarrow14m^2-16m+2=0\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m=1\\m=\dfrac{1}{7}\end{matrix}\right.\)
Ta có phương trình bậc hai trên tập số phức:
z^2 - 2(2m-1)z + m^2 = 0
Theo định lý giá trị trung bình, nếu z1 và z2 là nghiệm của phương trình trên, thì ta có:
z1 + z2 = 2(2m-1) và z1z2 = m^2
Từ phương trình z1^2 + z2^2 = 2, ta suy ra:
(z1+z2)^2 - 2z1z2 = 4
Thay z1+z2 và z1z2 bằng các giá trị đã biết vào, ta được:
(2(2m-1))^2 - 2m^2 = 4
Đơn giản hóa biểu thức ta có:
m^2 - 4m + 1 = 0
Suy ra:
m = 2 + √3 hoặc m = 2 - √3
Vậy, để phương trình có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn z1^2 + z2^2 = 2, ta cần phải có m = 2 + √3 hoặc m = 2 - √3.
Kết luận: Có hai giá trị của m để phương trình có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn z1^2 + z2^2 = 2, đó là m = 2 + √3 hoặc m = 2 - √3.
Đáp án A.
Đặt
z 1 = w + 3 = m + n i ; z 2 = 3 w − 8 i + 13 = m − n i .
Ta có:
w = z 1 − 3 = z 2 + 8 i − 13 3 ⇒ m + n i − 3 = 1 3 m − n i + 8 i − 13 ⇔ 2 m + 4 + 4 n − 8 i = 0 ⇔ m = − 2 n = 2
Do đó:
− b = z 1 + z 2 = 2 m = − 4 c = z 1 z 2 = − 2 + 2 i − 2 − 2 i = 4 − 4 i 2 = 8 ⇒ b = 4 c = 8 .
Do đó b 2 − c 3 = 4 2 − 8 3 = − 496.