Một lá sắt có khối lượng m gam nhúng vào dung dịch CuSO4. Kết thúc phản ứng thấy khối lượng lá sắt bằng (m + 2,4) gam. Khối lượng Cu do phản ứng sinh ra bám lên lá sắt là
A. 12,8 gam
B. 9,6 gam
C. 16 gam
D. 19,2 gam
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
,x -> x mol
=> mtăng = mCu – mFe pứ = 64x – 56x = m + 2,4 – m
=> x = 0,3 mol
=> mCu bám = 0,3.64 = 19,2g
Fe + CuSO4 = FeSO4 + Cu
Sau phản ứng khối lượng thanh sắt tăng lên, chứng tỏ có 1 lượng Cu bám lên thanh sắt.
Khối lượng Cu phản ứng là: 16,4 - 15,6 = 0,8 (g)
Số mol Cu là: 0,8 : 64 = 0,0125 (mol)
Theo PTHH: n Fe= nCu = 0,0125 (mol)
Khối lượng sắt tham gia phản ứng là: 0,0125 x 56 = 0,7(g)
Đáp án C
nCuSO4 = 0,2. 0,5 = 0,1 (mol) ; Gọi nFe phản ứng = x (mol)
PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu ↓
Theo PTHH 56x 64x
Khối lượng kim loại tăng ∆ = (64x -56x)= 8x (g)
Theo đề bài ∆m tăng = ( 100,4 -100) = 0,4 (g)
=> 8x = 0,4
=> x = 0,05 (mol)
=> mFeSO4 = 0,05. 152 = 7,6 (g)
Đáp án C
Ta cớ pứ: Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu.
Đặt nFepứ = a ⇒ nCu = a.
⇒ mCu – mFe pứ = 0,4 Û 8a = 0,8 Û a = 0,05.
⇒ mFeSO4 = 0,05×152 = 7,6 gam
Đáp án C
Zn + Fe2+ → Zn2+ + Fe
Mol x → x
=> Dmgiảm = mZn pứ - mFe tạo ra
=> 8,5 – 7,6 = 65x – 56x => x = 0,1 mol
=> mZn pứ = 65.0,1 = 6,5g
Số mol CuSO 4 = 10/100 = 0,1 mol
Phương trình hóa học của phản ứng:
Fe + CuSO 4 → FeSO 4 + Cu
Khối lượng Fe phản ứng: 0,1 . 56 =5,6(gam)
Khối lượng Cu sinh ra: 0,1 . 64 = 6,4 (gam)
Gọi x là khối lượng lá sắt ban đầu
Khối lượng lá sắt khi nhúng vào dung dịch CuSO 4 tăng lên là: 4x/100 = 0,04x (gam)
Khối lượng lá sắt tăng lên = m Cu sinh ra - m Fe phản ứng = 0,04x = 6,4 -5,6 = 0,8
=> x= 20 gam
a) Khi ngâm lá sắt vào dung dịch X thì không thấy khí thoát ra nên Cuo và H2SO4 phản ứng vừa đủ với nhau .
\(CuO+H_{2^{ }_{ }}SO_{4_{ }}\rightarrow CuSO_{4_{ }}+H_2O\left(1\right)\)
Khi dung dịch X không còn màu xanh thì CuSO4 đã phản ứng hết
\(CuSO_4+Fe\rightarrow FeSO_{4_{ }}+Cu\left(2\right)\)
Theo phản ứng (1) và (2)
\(n_{Cuo}=n_{H_2SO_4}=n_{CuSO_4}=n_{Cu}=\frac{2}{64-56}=0,25\left(mol\right)\)
Nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4
\(C\%_{H_2SO_4}=\frac{0,25.98}{122,5}.100\%=20\%\Rightarrow C=20\)
b) Khối lượng của dung dịch sau phản ứng:
\(m_{dd}=m_{CuO}+m_{ddH_2SO_4}-\left(m_{Cu}-m_{Fe}\right)=20+122,5-2=140,5\left(g\right)\)
Theo phản ứng (2) :
\(n_{FeSO_4}=n_{Cu}=0,25\left(mol\right)\Rightarrow m_{FeSO_4}=0,25.152=38\left(g\right)\)
Nồng độ phần trăm của dung dịch sau khi lấy sắt ra là:
\(C\%_{FeSO_4}=\frac{38}{140,5}.100\%=27,05\%\)
F e + C u S O 4 → F e S O 4 + C u
Theo bài ta có: n C u b á m v à o = 9,6/64 = 0,15 mol
Theo PTHH ta có:
⇒ m M g = 0,03.24 = 0,72g
⇒ m C u b á m v à o - m F e tan = m F e t ă n g
⇔ 9,6 - 0,15.56 = 1,2g
⇒ m F e t ă n g = 1,2 gam
⇒ Chọn D.
Đáp án D
Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
,x -> x mol
=> mtăng = mCu – mFe pứ = 64x – 56x = m + 2,4 – m
=> x = 0,3 mol
=> mCu bám = 0,3.64 = 19,2g