K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 9 2018

Quần thể giao phối có tần số tương đối alen A là 0,3; a là 0,7

Cấu trúc quần thể thế hệ ban đầu là P: 0,09 AA : 0,42Aa : 0,49aa

Do aa sống sót 90%, AA và Aa sống sót 100%

ð P: 0,09AA : 0,42Aa : 0,441aa

Chia lại tỉ lệ, P : 0,095 AA : 0,442 Aa : 0,464 aa

Ngẫu phối F1 : 0,1 AA : 0,432 Aa : 0,468 aa

Do aa chỉ sống sót 90% => F1 : 0,1 AA : 0,432 Aa : 0,421aa

Chia lại tỉ lệ, F1 : 0,105AA : 0,453 Aa : 0,442 aa

Tỉ lệ cá thể đồng hợp tử là 56,48%

Đáp án B

19 tháng 7 2017

Đáp án : B

Cấu trúc quần thể đối với gen A là 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa

Cấu trúc quần thể đối với gen B là 0,49BB : 0,42Bb : 0,09bb

Do 2 gen phân li độc lập

Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội 2 tính trạng A-B- là 0,96 x 0,91 = 0,8736

Ở một loài côn trùng, xét 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định màu mắt gồm có hai alen, trong đó, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này 10% cá thể mắt trắng, qua quá trình sinh sản đã thu được F1 có 20% cá thể mắt trắng. Biết ở quần thể của loài này, những cá thể có cùng màu mắt chỉ giao phối ngẫu...
Đọc tiếp

một loài côn trùng, xét 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định màu mắt gồm có hai alen, trong đó, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này 10% cá thể mắt trắng, qua quá trình sinh sản đã thu được F1 có 20% cá thể mắt trắng. Biết ở quần thể của loài này, những cá thể có cùng màu mắt chỉ giao phối ngẫu nhiên với nhau mà không giao phối với những cá thể có màu mắt khác và quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

   (1) Ở F1, những cá thể có kiểu gen đồng hợp có tỉ lệ lớn hơn những cá thể có kiểu gen dị hợp.

   (2) Ở P, những cá thể có kiểu gen đồng hợp trội chiếm tỉ lệ lớn hơn những cá thể có kiểu gen dị hợp.

   (3) Nếu những cá thể ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên với nhau thì đời con thu được các cá thể có kiểu gen không mang alen lặn chiếm 36%.

   (4) Ở P, tần số tương đối của alen A và a lần lượt là 0,6 và 0,4.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
22 tháng 11 2018

Ở một loài côn trùng, xét 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định màu mắt gồm có hai alen, trong đó, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này 10% cá thể mắt trắng, qua quá trình sinh sản đã thu được F1 có 20% cá thể mắt trắng. Biết ở quần thể của loài này, những cá thể có cùng màu mắt chỉ giao phối ngẫu...
Đọc tiếp

một loài côn trùng, xét 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định màu mắt gồm có hai alen, trong đó, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này 10% cá thể mắt trắng, qua quá trình sinh sản đã thu được F1 có 20% cá thể mắt trắng. Biết ở quần thể của loài này, những cá thể có cùng màu mắt chỉ giao phối ngẫu nhiên với nhau mà không giao phối với những cá thể có màu mắt khác và quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

  (1) Ở F1, những cá thể có kiểu gen đồng hợp có tỉ lệ lớn hơn những cá thể có kiểu gen dị hợp.

  (2) Ở P, những cá thể có kiểu gen đồng hợp trội chiếm tỉ lệ lớn hơn những cá thể có kiểu gen dị hợp.

  (3) Nếu những cá thể ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên với nhau thì đời con thu được các cá thể có kiểu gen không mang alen lặn chiếm 36%.

          (4) Ở P, tần số tương đối của alen A và a lần lượt là 0,6 và 0,4

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
30 tháng 8 2019

Đáp án C

 =>   F1: AA + aa > Aa  =>  Chọn (1).

(2) Ở P, những cá thể có kiểu gen đồng hợp trội chiếm tỉ lệ lớn hơn những cá thể có kiểu gen dị hợp.

Ta có: P: 0,3AA: 0,6Aa: 0,1 aa  =>  AA < Aa  =>  (2) Sai.

(3) Nếu những cá thể ở thế hệ P giao phối ngu nhiên với nhau thì đời con thu được các cá thể có kiểu gen không mang alen lặn chiếm 36%.

P: 0,3AA: 0,6Aa: 0,1 aa à p(A) = 0,6; q(a) = 0,4

 =>  Đời con: F1: 36AA: 0,48Aa: 0,16aa  =>  Chọn (3).

(4) Ở P, tần số tương đối của alen A và a lần lượt là 0,6 và 0,4 =>  Chọn (4).

27 tháng 4 2019

Đáp án A

(1) Đúng. Tỉ lệ cá thể mang alen lặn trong quần thể chiếm tỉ lệ là:  A a + a a = 1 - 0 , 3 2 = 91 %
(2) Sai. Tỉ lệ gen đồng hợp trong số cá thể mang kiểu hình trội chiếm:  A A A - = 0 , 3 2 1 - 0 , 7 2 = 3 17

(3) Sai. Lấy ngẫu nhiên một cá thể trội trong quần thể thì xác suất gặp cá thể mang alen lặn chiếm  A A A - = 0 , 3 x 0 , 7 x 2 1 - 0 , 7 2 = 14 17

(4) Sai. Chỉ sau 1 thế hệ quần thể sẽ cân bằng.

28 tháng 2 2017

Đáp án: A

(1) Đúng. Tỉ lệ cá thể mang alen lặn trong quần thể chiếm tỉ lệ là:  A a + a a = 1 - 0 , 3 2 = 91 %

(2) Sai. Tỉ lệ gen đồng hợp trong số cá thể mang kiểu hình trội chiếm:

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

(3) Sai. Lấy ngẫu nhiên một cá thể trội trong quần thể thì xác suất gặp cá thể mang alen lặn chiếm

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

(4) Sai. Chỉ sau 1 thế hệ quần thể sẽ cân bằng.

21 tháng 1 2018

Đáp án A

Tách riêng từng locut ta có:

+) A=0,8;a=0,2.

=> CTDT là 0,64AA:0,32Aa :0,04aa.

=> Tỉ lệ kiểu hình trội (A-)=0,64+0,32=0,96

+) B=0,7; b=0,3.

=> CTDT là 0,49BB :0,42Bb :0,09bb

=> Tỉ lệ kiểu hình trội (B-)=0,49+0,42=0,91

=> Tỉ lệ kiểu hình trội cả về 2 tính trạng =0,96.0,91=0,8736.

17 tháng 3 2018

Đáp án B

Đây là quần thể giao phối ngẫu nhiên nên quần thể sẽ cân bằng theo Hacdi-Vanbec:

Xét gen thứ nhất (A, a): Tần số kiểu gen aa = 0,3^2 = 0,09, tần số kiểu gen trội A- = 1 - 0,09 = 0,91.

Xét gen thứ 2 (B, b): Tần số kiểu gen bb = 0,2^2 = 0,04, tần số kiểu gen trội A- = 1 - 0,04 = 0,96.

Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội trong quần thể là: 0,91 . 0,96 = 0,8736 = 87,36%.

9 tháng 9 2017

Đáp án A

Theo giả thiết: A=0,8; a=0,2; B=0,7; b=0,3. 2 gen di truyền phân ly độc lập (do thuộc 2 nhóm liên kết khác nhau)

Gọi p, q và p’, q’ lần lượt là tần số tương đối của alen A, a; B, b

Pcân bằng di truyền = ( p 2 A A :   2 p q A a : q 2 a a ) ( p ' 2 B B : 2 p ' q ' B b : q ' 2 b b )  

Vậy số cá thể mang 2 tính trạng trội (A-B-)=   ( p 2 A A +   2 p q A a ) ( p 2 B B + 2 q p B b ) = ( 0 , 8 2 + 2 . 0 , 8 . 0 , 2 ) ( 0 , 7 2 + 2 . 0 , 7 . 0 , 3 ) = 87 , 36 %