Xét 5 locus gen có số loại alen tương ứng là 2, 3, 4, 5, 6. Các locus gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Theo lí thuyết số loại kiểu gen dị hợp tử về 5 cặp gen trong quần thể là
A. 21600
B. 43200
C. 2700
D. 5400
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
Giải thích: Khi hai locus cùng nằm trên 1 NST thì xem hai locus đó là 1 gen. Số alen của gen = tích số alen của 2 locus. Ở bài toán này, gen có số alen 2x4=8
- Ở cặp NST giới tính;
+ Giới tính XX có số kiểu gen =8x 9/2 =36
+ Giới tính XY có số kiểu gen =8x8=64
-> Ở cặp NST giới tính có số kiểu gen =36+64=100
- Ở cặp NST số 1 có số kiểu gen =3x 4/2 =6 kiểu gen.
-> Tổng số kiểu gen =100x6=600
NST số I: 3 3 + 1 2
NST giới tính:
XX: 2 . 4 . 2 . 4 + 1 2 = 36
XY: 2 x 4 x 2 x 4 = 64
=> Số kiểu gen: 6 x (64 + 36) = 600
Chọn B
Đáp án D
- Kí hiệu gen trên NST:
(1) Đúng: Số loại giao tử đực được tạo ra tối đa trong quần thể = 80 loại.
(2) Đúng: Số loại giao tử cái được tạo ra tối đa trong quần thể = 60 loại.
(3) Đúng: Số kiểu gen tối đa được tạo ra 60 × 61 2 + 60 × 20 = 3030 kiểu gen.
(4) Đúng: Số loại kiểu gen dị hợp về 2 trong 3 gặp gen:
- Con XX: 3 × C 4 2 × C 5 2 × 2 × C 3 2 × 4 × C 5 2 × 2 × C 3 2 × C 4 2 × 5 × 2 = 365+240+180 =780 KG
- Con XY: 3 × C 4 2 × C 5 2 × 2 × 2 = 720 KG
→ Tổng kiểu gen dị hợp về 2 trong 3 cặp gen = 780 + 720 = 1500 KG.
Đáp án C.
Số kiểu gen tối đa trên nhiễm sắc thể thường là: 3 kiểu gen.
Trên cặp nhiễm sắc thể giới tính:
* Giới XX có kiểu gen tối đa là:
3
×
4
×
3
×
4
+
1
2
=
78
* Giới XX có số kiểu gen tối đa là:
3
×
4
2
=
48
(1) Đúng. Số kiểu gen tối đa ở loài động vật này về ba gen nói trên là
3
×
78
+
48
=
378
(2) Sai. Số kiểu gen tối đa ở giới cái là
3
×
78
=
234
(3) Đúng. Số kiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái là
2342
×
3
×
4
=
210
(4) Đúng.
* Dị hợp 1 cặp gen trên nhiễm sắc thể thường:
1
×
3
×
4
=
12
* Dị hợp 1 cặp gen trên nhiễm sắc thể giới tính XX:
2
×
C
3
2
×
4
+
2
×
3
×
C
4
2
=
60
® Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái là: 12 + 60 = 72.
Đáp án C.
Số kiểu gen tối đa trên nhiễm sắc thể thường là: 3 kiểu gen.
Trên cặp nhiễm sắc thể giới tính:
* Giới XX có kiểu gen tối đa là:
* Giới XX có số kiểu gen tối đa là:
3
×
4
2
=
48
(1) Đúng. Số kiểu gen tối đa ở loài động vật này về ba gen nói trên là
3
×
(
78
+
48
)
=
378
(2) Sai. Số kiểu gen tối đa ở giới cái là
3
×
78
=
234
(3) Đúng. Số kiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái là
2342
×
3
×
4
=
210
(4) Đúng.
* Dị hợp 1 cặp gen trên nhiễm sắc thể thường:
1
×
3
×
4
=
12
* Dị hợp 1 cặp gen trên nhiễm sắc thể giới tính XX:
® Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái là: 12 + 60 = 72.
Đáp án: C
Số kiểu gen tối đa trên nhiễm sắc thể thường là: 3 kiểu gen.
Trên cặp nhiễm sắc thể giới tính:
* Giới XX có kiểu gen tối đa là:
* Giới XX có số kiểu gen tối đa là: 3 x 4 2 = 48
(1) Đúng. Số kiểu gen tối đa ở loài động vật này về ba gen nói trên là 3 x (78 + 48) = 378
(2) Sai. Số kiểu gen tối đa ở giới cái là 3 x 78 = 234
(3) Đúng. Số kiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái là 2342 x 3 x 4 = 210
(4) Đúng.
* Dị hợp 1 cặp gen trên nhiễm sắc thể thường: 1 x 3 x 4 = 12
* Dị hợp 1 cặp gen trên nhiễm sắc thể giới tính XX:
→ Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái là: 12 + 60 = 72.
Có 5 locus gen tương ứng số alen là 2,3,4,5,6 trên 2 NST
Các gen phân li độc lập với nhau thì số loại kiểu gen khi các gen lần lượt có a,b,c,d alen là C a 2 x C b 2 x C c 2 x C d 2
Số cặp gen trên hoán đổi được 1 NST là 2x – y ( x là số locut trên gen ; y: số NST chứa các gen : 2 )
Số kiểu gen dị hợp tử về hai gen là : C 2 2 x C 3 2 x C 4 2 x C 5 2 x 2 = 21600
Đáp án A