Ở một loài thực vật alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài; alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Lai cây quả tròn, chín sớm với cây quả dài, chín muộn (P), thu được F1 gồm 80 cây quả tròn, chín muộn; 80 cây quả dài, chín sớm; 20 cây quả tròn, chín sớm; 20 cây quả dài, chín muộn. Cho biết không xảy ra đột biến, kiểu gen của P đúng với trường hợp nào sau đây?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn
F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn.
Xét từng tính trạng :
Cao : thấp = 3 : 1 => Aa x Aa
Đỏ : trắng = 3 : 1 => Bb x Bb
Tròn x dài = 3 : 1 => Dd x Dd
=> Cây P DHT 3 cặp gen
F1 có 16 (= 4 x 4) tổ hợp => DTLK trên 2 cặp NST
thân cao, quả tròn : thân cao, quả dài : thân thấp, quả tròn = 2:1:1 không xh Thấp, dài => hai tt di truyền LKG: A lk d; a lk D
P \(\dfrac{Ad}{aD}Bb\times\dfrac{Ad}{aD}Bb\) => đúng
=> Số KG F1: 3 x 3 = 9 ( do tự thụ phấn, k thể xảy ra HVG 1 bên)
=> I đúng , II sai

Đáp án C
F 1 gồm 585 cây quả tròn, ngọt, chín sớm, 196 cây quả tròn, chua, chín muộn; 195 cây quả dài, ngọt, chín sớm, 65 cây quả dài, chua chín muộn F 1 9 cây quả tròn, ngọt, chín sớm, 3 cây quả tròn, chua, chín muộn; 3 cây quả dài, ngọt, chín sớm, 1 cây quả dài, chua chín muộn.
Nhận xét: Quả tròn luôn đi cùng chín sớm, quả chua luôn đi cùng chín muộn → A và D di truyền cùng nhau, a và d luôn di truyền cùng nhau → P: Bb AD ad

Đáp án C
F 1 gồm 585 cây quả tròn, ngọt, chín sớm, 196 cây quả tròn, chua , chín muộn; 195 cây quả dài, ngọt, chín sớm, 65 cây quả dài,chua chín muộn => 9 cây quả tròn, ngọt, chín sớm, 3 cây quả tròn, chua, chín muộn; 3 cây quả dài, ngọt, chín sớm, 1 cây quả dài, chua chín muộn.

Đáp án D
Aa × Aa → 1AA : 2Aa : 1aa → Lấy 1cá thể thân cao, xác suất thuần chủng = 1/3.
Bb × Bb →1BB : 2Bb : 1bb → Lấy 1cá thể hoa đỏ, xác suất thuần chủng = 1/3.
Dd × Dd → 1DD : 2Dd : 1dd → Lấy 1 cá thể quả tròn, xác suất thuần chủng = 1/3.
→ Xác suất 1 cá thể thân cao, hoa đỏ, quả tròn thuần chủng = (1/3)3= 1/27.

Đáp án D
Aa × Aa → 1AA : 2Aa : 1aa → Lấy 1cá thể thân cao, xác suất thuần chủng = 1/3.
Bb × Bb →1BB : 2Bb : 1bb → Lấy 1cá thể hoa đỏ, xác suất thuần chủng = 1/3.
Dd × Dd → 1DD : 2Dd : 1dd → Lấy 1 cá thể quả tròn, xác suất thuần chủng = 1/3.
Xác suất 1 cá thể thân cao, hoa đỏ, quả tròn thuần chủng = (1/3)3= 1/27

Đáp án D
Theo giả thuyết:
A quy định thân cao >> a quy định thân thấp
B quy định quả tròn >> b quy định quả dài
P: A- B x aabb → F 1 kiểu hình (vì 4 kiểu hình sẽ gồm A-B-, A-bb, aaB-, aabb)
=> P: (Aa, Bb) x (aa, bb) (đời con có kiểu hình lặn aa, bb → kiểu hình trội A-B-/P phải có KG dị hợp)
* P: Aa, Bb x aa, bb → F 1 : aabb= 0,04 <=> A-B-= 0,04 vì phép lai phân tích, cơ thể dị hợp cho giao tử đối xứng bằng nhau: ab = AB
→ kiểu hình lặn (aabb) = kiểu hình trội (A-B-) =4%
*Chú ý cách 2: P: Aa, Bb x aa, bb
→ F 1 : aabb= 0,04= 0,04(a, b).1(a, b)
=> P: (Aa, Bb) cho giao tử (a, b)= 0,04 <25% là giao tử hoán vị
=> P: A b a B . f= 0,04.2= 8% P: A b a B , f=8% x a b a b → F 1 kiểu hình A-B-= 0,04.1=4%

Đáp án D
Theo giả thuyết: A quy định thân cao >> a quy định thân thấp.
B quy định quả tròn >>b quy định quả dài.
P: A-B- X aabb à F1: 4 kiểu hình (vì 4 kiểu hình sẽ gồm A-B-, A-bb, aaB-, aabb)
à P: (Aa, Bb) x (aa, bb) (đời con có kiểu hình lặn aa, bb à kiểu hình trội A-B-/P phải có KG dị hợp).
P: Aa, Bb x aa, bb à F1 : aabb = 0,04 , A-B- = 0,04 (vì phép lai phân tích, cơ thể dị hợp cho giao tử đối xứng bằng nhau: ab = AB à kiểu hình lặn (aabb) = kiểu hình trội (A-B-) = 4%.
Đáp án C
P: phép lai phân tích → F1: 2 kiểu hình có tỷ lệ bằng nhau cao, 2 kiểu hình có tỷ lệ bằng nhau và thấp
=> P: xảy ra hoán vị gen
F1: 4A-bb : 4aaB- : 1A-B- : 1aabb => Ab, aB là giao tử liên kết; AB, ab là giao tử hoán vị
=> P: A b a B x a b a b