Cho 0,1 mol A (α – amino axit H2N-R-COOH) phản ứng hết với HCl thu được 11,15 gam muối. A là
A. Valin
B. Phenylalanin
C. Glyxin
D. Alanin
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B.
H2NRCOOH + HCl → ClH3NRCOOH
⇒ nmuối = nX = 0,1 mol.
⇒ Mmuối = 11,15 ÷ 0,1 = 111,5
⇒ R = 14 (-CH2-)
⇒ X là Gly.
Vì amino axit có 1 nhóm NH2 nên phản ứng với HCl theo tỉ lệ 1:1, do đó công thức muối là
ClH3NRCOOH với M = 111,5
=> M X = 111,5 - 36,5 = 75
=> glyxin
=> Đáp án B
Chọn đáp án B
H2NRCOOH + HCl → ClH3NRCOOH ⇒ nmuối = nX = 0,1 mol.
⇒ Mmuối = 11,15 ÷ 0,1 = 111,5 ⇒ R = 14 (-CH2-) ⇒ X là Gly ⇒ chọn B.
Đáp án D
H2NRCOOH + HCl → ClH3NRCOOH
nmuối = nX = 0,1 mol.
MClH3NRCOOH = 52,5 + MR + 45 = 11,15 : 0,1 → MR = 14 → R là -CH2- (M = 14)
Vậy X là H2NCH2COOH có tên gọi là glyxin
Đáp án D
Sau khi phản ứng với HCl thì X → H3ClNRCOOH.
+ Ta có M H3ClNRCOOH = 11,15 ÷ 0,1 = 111,5
⇒ R + 52,5 + 45 = 111,5 ⇒ R = 14 (–CH2–)
Đáp án A
+ Vì phản ứng vừa đủ ⇒ Bảo toàn khối lượng ta có:
mAmino axit + mHCl = mMuối ⇔ mAmino axit = 7,5 gam.
⇒ MAmino axit = 7 , 5 a 0 , 1 = 7
Đáp án D.
Ta có phản ứng:
H2N-R-COOH + HCl → ClH3N-R-COOH
0,1 mol 0,1 mol
Mmuối = R + 97,5 = 11 , 15 0 , 1 suy ra R = 14: CH2−
⇒ X : H2N-CH2-COOH
Đáp án : A
X có dạng :
H2NRCOOH + HCl -> ClH3NRCOOH
=> nmuối = namino axit = 0,1 mol
=> Mmuối = R + 97,5 = 111,5g
=> R = 14(CH2)
H2NCH2COOH (Glycin)
Đáp án : C
H2NRCOOH + HCl -> ClH3NRCOOH
=> nmuối = namino axit = 0,1 mol
=> MMuối = 111,5g => R = 14 (CH2)
H2N-CH2-COOH (Glyxin)