Cho 100 ml dung dịch α- amino axit nồng độ 1M tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch gồm NaOH 4% và KOH 5,6% thu được 11,9 gam muối . Công thức của X là:
A. (NH2)2C4H7COOH
B. CH3CH2CH(NH2)COOH
C. H2NCH2CH2COOH
D. H2NCH(CH3)COOH
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
→ n O H - = 0 , 1 m o l
n a . a = 0 , 1 m o l
Nhận thấy n a . a = n O H - = 0 , 1 m o l
→ aa chỉ có 1 nhóm COOH
Bảo toàn khối lượng
→ m a . a = 11,9 + 0,1.18 – 0,05. (40 + 56) = 8,9 (g)
→ M a . a = 8 , 9
Đáp án D
có 40 gam dd gồm NaOH 4% và KOH 5,6% ⇒ nNaOH = nKOH = 0,04 mol.
☆ 0,08 mol X + 0,04 mol NaOH + 0,04 mol KOH → 9,52 gam muối + ? mol H2O.
rõ hơn: –COOH(nhóm chức cacboxyl trong amino axit X) + NaOH → –COONa + H2O.
⇒ nH2O = ∑nchức COOH trong X = ∑nkiểm = 0,08 mol.
||⇒ BTKL có mX = 7,12 gam ⇒ MX = 7,12 ÷ 0,08 = 89
⇒ X là H2NC2H4COOH ⇒ cấu tạo: H2NCH(CH3)COOH là alanin thỏa mãn
Đáp án D
Ta có : X + 0,3 mol HCl phản ứng vừa đủ 0,5 mol NaOH → nX = 0,2 mol
X + 0,3 mol HCl + 0,5 mol NaOH → muối của X + 0,3 mol NaCl + 0,5 mol H2O
→ muối của X = 39,75 - 0,3 × 58,5 = 22,2 gam
→ Mmuối X = 22,2 : 0,2 = 111 → MX = 111 - 22 = 89
→ X : H2NC2H4COOH
Đáp án : D
Xét 4 đáp án đều là amino axit có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH
=> Muối gồm H2NRCOO- : 0,1 mol
và 0,05 mol Na+ ; 0,05 mol K+
=> mmuối = 0,1.(R + 60) + 0,05.23 + 0,05.39 = 11,9
=> R = 28 (C2H4)
Vì là a-amino axit nên nhóm NH2 và COOH gắn cùng 1 C