Ở đậu Hà lan, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so vói alen b quy định thân thấp; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so vói alen d quy định hoa trắng; các gen phân ly độc lập. Cho hai cây đậu (P) giao phấn với nhau thu đuợc F1 gồm 3 cây thân cao, hoa đỏ:3 cây thân thấp, hoa đỏ:l cây thân cao, hoa trắng: 1 cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến theo lý thuyết, tỷ lệ phân ly kiểu gen ở F1 là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

a, Lúc nãy đánh máy xong tự xóa nên mình làm tắt xíu .
QUy ước :
A : thân cao
a : thân thấp
B : hoa đỏ
b : hoa trắng
Các gen phân li độc lập với nhau .
Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là 4:2:2:2:2:1:1:1:1. = 16 ( tổ hợp )= 4 . 4 = 2^2 . 2^2
=> P dị hợp 2 cặp gen AaBb x AaBb ( thân cao , hoa đỏ )
b,
Tổ hợp giao tử : 3 : 3 : 1 : 1 = 8 giao tử = 4.2 = 2^2 . 2^1
=> 1 cây dị hợp 2 cặp gen , 1 cây dị hợp 1 cặp gen
=> Có 4 trường hợp :
P1 : AaBb x AaBB
P2 : AaBb x Aabb
P3 : AaBb x aaBb
P4 : AaBb x AABb

Đáp án C
F1 thu được tỉ lệ 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ; 12,5% cây thân cao hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng = 3:3:1:1
Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng. Ta có:
Cao : thấp = 1:1 à P: Aa x aa
Đỏ : trắng = 3:1 à P: Bb x Bb
Chứng tỏ F1 thu được 8 tổ hợp giao tử = 4x2 . Chứng tỏ 1 bên F1 cho 4 loại giao tử, 1 bên cho 2 loại giao tử. Cây F1 cho 4 loại giao tử có kiểu gen AaBb, cây còn lại có kiểu gen aaBb
Ta có: P: AaBb×aaBbAaBb×aaBb =(Aa×aa)(Bb×Bb)=(Aa×aa)(Bb×Bb)
F1 thu được tỉ lệ kiểu gen: (1:1)(1:2:1)=2:2:1:1:1:1

Đáp án D
B thân cao >> B thân thấp; D hoa đỏ >> d hoa trắng (các gen phân ly độc lập)
F1: 3 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
à P: (Bb x bb) x (Dd x Dd)
Biết rằng không xảy ra đột biến theo lý thuyết tỷ lệ phân ly kiểu gen ở F 1 là 2:1:1:2:1:1

Theo giả thuyết: A quy định thân cao >> a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ >> b quy định hoa trắng
P: ? x ? à F1: 3aaB- : 3A-B- : lA-bb : laabb (phải tìm dạng tổng quát của P bằng cách phân tích từng tính trạng riêng lẻ ở đời con F1)
+ lA-:laa à P Aa x aa
+ 3B-:lbb à P Bb x Bb
P: (Aa, Bb) X (aa,Bb) à F1: 1/8 aabb = 1/4 (a, b)/P x 1/2 (a, b)/P
Mà P (Aa, Bb) cho giao tử (a,b) = 1/4 => 2 gen di truyền phân ly độc lập
=> P: AaBb x aaBb
à F1: Kiểu gen = (1 : 1) (1 : 2 ; 1) = 2 : 2 :1 : 1 :1 :1.
Vậy: C đúng

Đáp án D
B thân cao >> B thân thấp; D hoa đỏ >> d hoa trắng (các gen phân ly độc lập)
F1: 3 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
à P: (Bb x bb) x (Dd x Dd)
Biết rằng không xảy ra đột biến theo lý thuyết tỷ lệ phân ly kiểu gen ở F1 là 2:1:1:2:1:1

Đáp án C
F1 thu được tỉ lệ 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ; 12,5% cây thân cao hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng = 3:3:1:1
Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng. Ta có:
Cao : thấp = 1:1 à P: Aa x aa
Đỏ : trắng = 3:1 à P: Bb x Bb
Chứng tỏ F1 thu được 8 tổ hợp giao tử = 4x2 . Chứng tỏ 1 bên F1 cho 4 loại giao tử, 1 bên cho 2 loại giao tử. Cây F1 cho 4 loại giao tử có kiểu gen AaBb, cây còn lại có kiểu gen aaBb
Ta có: P: AaBb×aaBbAaBb×aaBb =(Aa×aa)(Bb×Bb)=(Aa×aa)(Bb×Bb)
F1 thu được tỉ lệ kiểu gen: (1:1)(1:2:1)=2:2:1:1:1:1

Đáp án : D
F1 : 3 cao, đỏ : 3 thấp, đỏ : 1 cao, trắng : 1 thấp, trắng
Có cao : thấp = 1 : 1 <=> P : Aa x aa
Có đỏ : trắng = 3 : 1 <=> P : Bb x Bb
Vậy P : AaBb x aaBb
F1 có kiểu gen : (1:2:1) x (1:1) = 2:2:1:1:1:1
Đáp án D
Ta thấy tỷ lệ: cao/thấp = 1:1 Bb x bb 1Bb: 1bb
Tỷ lệ đỏ: trắng =3/1 Dd x Dd 1DD:2Dd: 1dd
Tỷ lệ phân ly kiểu gen ở F1 là: (1:2:1)(1:1) = 2:1:1:2:1:1.