Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ là 1 quả dẹt : 2 quả tròn : 1 quả bầu dục. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2, cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn với nhau thu được F3. Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng; nếu đột biến không phát sinh, theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình quả bầu dục là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : A
P: dẹt x bầu
F1 : 100% dẹt
F1 x đồng hợp lặn
Fa : 1 dẹt : 2 tròn : 1 bầu
Fa có 4 tổ hợp lai
=> F1 cho 4 tổ hợp giao tử ( do là lai phân tích )
=> F1 : AaBb
=> Fa : 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
Vậy A-B- : dẹt (do F1 dẹt)
A-bb = aaB- = tròn
aabb = bầu
Tính trạng di truyền theo cơ chế tương tác bổ sung
F1 tự thụ
F2 : 9 A-B – (dẹt) : [ 3 A-bb : 3 aaB-] ( tròn ) : 1 aabb ( bầu dục )
Tròn F2 : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB :2aaBb
Tròn F2 x tròn F2
Giao tử : 1/3 Ab : 1/3aB : 1/3ab
Bầu F3 : 1/3 ab x 1/3 ab = 1/9
Chọn đáp án D
Tròn F2: 2Aabb + 1AAbb + 2aaBb + 1aaBB = 6/16
Tỉ lệ giao tử ab ở F2:
Aabb = 2/6 ⇒ ab = 1/3 × 1/2 = 1/6
aaBb = 2/6 ⇒ ab = 1/3 × 1/2 = 1/6
⇒ Tỉ lệ ab F2: 1/6 + 1/6 = 1/3
⇒ F3 aabb = 1/3 × 1/3 = 1/9
F1 dị hợp các cặp lai phân tích → Fb: 4 tổ hợp giao tử => F1: AaBb.
AaBb x aabb → 1A-B- : 1A-bb : 1aaB- : 1aabb.
=> A-B- : dẹt; A-bb và aaB- : tròn; aabb: bầu dục.
AaBb x AaBb → F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb.
Các cây tròn F2: 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb
ð Ta có tỉ lệ các giao tử 1 Ab : 1 aB :1 ab
ð Tỉ lệ của kiểu hình bầu dục (aabb) là
ð 1/3 x 1/3 = 1/9
ð Đáp án D
Đáp án C
F2 có 4 loại tổ hợp = 4 x 1=> Cây F1 dị hợp hai cặp gen và một bên đồng hợp lặn
=>F1 : AaBb x aabb
=>AaBb : Aabb : aaBb : aabb
=>quy ước gen A_B_ : dẹt
A_bb + aaB_ : tròn
aabb : bầu
F1 tự thụ AaBb x AaBb
=>F2 tròn A_bb + aaB_ = 6/16
F2 tròn giao phấn:
(1/6AAbb : 2/6Aabb : 1/6aaBB : 2/6aaBb) x (1/6Aabb : 2/6Aabb : 1/6aaBB : 2/6aaBb)
(1/3 Ab : 1/3 aB : 1/3 ab) (1/3 Ab : 1/3 aB : 1/3 ab)
=>Xác suất cây có kiểu hình bầudục ở thể hệ F3 là = 1/3 ab x 1/3 ab = 1/9
Lai phân tích cơ thể F1 cho 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1cây quả bầu
Cho 4 loại tổ hợp , F1 dị hợp hai cặp gen có kiểu gen AaBb
Tính trạng hình dạng quả là do hai gen không alen tương tác với nhau tạo nên
Mà AaBb x aabb → Fb: 1A-B- : 1A-bb : 1aaB- : 1aabb
A-B- : dẹt
A-bb, aaB- : tròn
aabb bầu dục
F1: AaBb x AaBb → F2: (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB : 2Bb : 1bb) =
=> Số loại kiểu gen cho quả tròn = 2 x 1 + 2 x 1 = 4
Chọn B
Đáp án D
F 1 lai với cây đồng hợp lặn tạo 4 tổ hợp
=> F 1 dị hợp 2 cặp gen, F 1 toàn quả dẹt và quả dẹt chiếm 1/4 trong phép lai phân tích, cây đồng hợp lặn quả bầu dục chiếm 1/4.
=> P thuần chủng, tính trạng do 2 gen không alen tương tác bổ trợ.
Quy ước: A–B–: quả dẹt
Aabb: quả bầu dục
A–bb: quả tròn
=> F 1 : AaBb.
=> F 2 : 9A–B–: 3A–bb: 3aaB–: 1aabb.
Xét tròn F 2 có 1AAbb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb
Cây bầu dục F 3 có kiểu gen aabb nên ta chỉ cần tính tỉ lệ giao tử ab được tạo ra từ các cây tròn ở F 2 .
=> ab = 1/2.1/3+ 1/2.1/3 =1/3
=> Xác suất tạo quả bầu dục =1/3.1/3 =1/9 ≈ 0,1111.
Ta có : F1 x Cây đồng hợp lặn => 1 quả dẹt : 2 quả tròn : 1 quả bầu dục
=> Tính trạng hình dạng quả do 2 gen không alen tương tác với nhau quy định
Quy ước : A_B Dẹt ; A-bb = aaB- = Tròn ; aabb bầu dục
F1 tự thụ phấn : AaBb x AaBb = (Aa x Aa )(Bb x Bb) = (3 A- : 1 aa)(3B- : 1 bb )
Tỉ lệ các cây quả tròn là : 1AAbb ;2Aabb ; 1 aaBB ; 2 aaBb
Tỉ lệ các giao tử được tạo ra là : 2 Ab : 2aB ; 2 ab
Các cây giao phấn ngẫu nhiên xác suất để sinh ra cây con có kiểu hình bầu dục là 1/3 x1/3 = 1/9
Đáp án C