K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 3 2019

Đáp án B

F1 : 35 tròn : 1 dài

Có KH dài =   1 36  = 1 6  x  1 6

Vậy mỗi bên cho giao tử chỉ chứa alen lặn chiếm tỉ lệ  1 6

Các kiểu gen cho giao tử chỉ chứa alen lặn chiếm  1 6  là :

AAaa cho :  1 6 AA : 4 6 Aa :  1 6 aa

AAa cho : AA : Aa : A :  a

Vậy các công thức lai phù hợp là :

AAaa x AAaa

AAaa x AAa

AAa x AAa

2 tháng 10 2017

Đáp án: C

18 tháng 12 2017

Đáp án C

16 tháng 8 2018

Đáp án C.

(1) Sai. Chỉ có 2 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả dài là AAbb và Aabb

(2) Đúng. Khi cho cây hoa đỏ, quả tròn mang kiểu gen AABb lai phân tích: AABb × aabb.

(3) Đúng. Cây hoa đỏ, quả tròn có kiểu gen AaBb tự thụ sẽ cho đời con có kiểu hình aabb = 6,26%

(4) Đúng. Cho giao phấn hai cây thuần chủng: cây hoa đỏ, quả dài (AAbb) với cây hoa trắng, quả tròn (aaBB) chắc chắn tạo ra cây hoa đỏ, quả tròn.

31 tháng 10 2019

(1) Sai. Chỉ có 2 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả dài là AAbb và Aabb

(2) Đúng. Khi cho cây hoa đỏ, quả tròn mang kiểu gen AABb lai phân tích: AABb × aabb.

(3) Đúng. Cây hoa đỏ, quả tròn có kiểu gen AaBb tự thụ sẽ cho đời con có kiểu hình aabb = 6,26%

(4) Đúng. Cho giao phấn hai cây thuần chủng: cây hoa đỏ, quả dài (AAbb) với cây hoa trắng, quả tròn (aaBB) chắc chắn tạo ra cây hoa đỏ, quả tròn.

Đáp án C

Ở một loài thực vật tự thụ phấn bắt buộc, tính trạng hình dạng quả được quy định bởi một cặp gen gồm có 3 alen tương quan trội lặn hoàn toàn theo thứ tự: A1>A2>A3; trong đó A1 quy định quả tròn, A2 quy định quả bầu, A3 quy định quả dài. Trong quần thể loài này, người ta lấy ngẫu nhiên 2 cây quả tròn cho tự thụ phấn thu được đời F1. Giả sử không có đột biến xảy ra, sức sống...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật tự thụ phấn bắt buộc, tính trạng hình dạng quả được quy định bởi một cặp gen gồm có 3 alen tương quan trội lặn hoàn toàn theo thứ tự: A1>A2>A3; trong đó A1 quy định quả tròn, A2 quy định quả bầu, A3 quy định quả dài. Trong quần thể loài này, người ta lấy ngẫu nhiên 2 cây quả tròn cho tự thụ phấn thu được đời F1. Giả sử không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể là như nhau. Theo lý thuyết, trong số các trường hợp phát sinh tỉ lệ kiểu hình sau đây, có bao nhiêu trường hợp có thể xảy ra ở đời F1?

(1) 100% cây quả tròn.

(2) 75% cây quả tròn : 25% cây quả bầu.

(3) 75% cây quả tròn : 25% cây quả dài.

(4) 87,5% cây quả tròn : 12,5% cây quả bầu.

(5) 50% cây quả tròn : 50% cây quả bầu.

(6) 87,5% cây quả tròn : 12,5% cây quả dài.

(7) 50% cây quả tròn : 25% cây quả bầu : 25% cây quả dài.

(8) 75% cây quả tròn : 12,5% cây quả bầu : 12,5% cây quả dài.

A. 7

B. 6

C. 4

D. 5

1
13 tháng 6 2017

Đáp án B

- Cây quả tròn có kiểu gen A1A1, A1A2, A1A3:

+ TH1: 2 cây đều có kiểu gen A1A1 tự thụ → 100% tròn.

+ TH2: 2 cây đều có kiểu gen A1A2 tự thụ → 75% tròn, 25% bầu.

+ TH3: 2 cây đều có kiểu gen A1A3 tự thụ → 75% tròn, 25% dài.

+ TH4: 1 cây A1A1 và 1 cây A1A2 ta có: 1/2A1A1 + 1/2A1A2 = 1 tự thụ → 87,5% tròn:12,5% bầu.

+ TH5: 1 cây A1A1 và 1 cây A1A2 ta có: 1/2A1A1 + 1/2A1A3 = 1 tự thụ → 87,5% tròn: 12,5% dài.

+ TH6: 1 cây A1A2 và 1 cây A1A3 ta có: 1/2A1A2 + 1/2A1A3 = 1 tự thụ → 75% tròn: 12,5% bầu: 12,5% dài.

Ở một loài thực vật tự thụ phấn bắt buộc, tính trạng hình dạng quả được quy định bởi một cặp gen gồm có 3 alen tương quan trội lặn hoàn toàn theo thứ tự: A1>A2>A3; trong đó A1 quy định quả tròn, A2 quy định quả bầu, A3 quy định quả dài. Trong quần thể loài này, người ta lấy ngẫu nhiên 2 cây quả tròn cho tự thụ phấn thu được đời F1. Giả sử không có đột biến xảy ra, sức sống...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật tự thụ phấn bắt buộc, tính trạng hình dạng quả được quy định bởi một cặp gen gồm có 3 alen tương quan trội lặn hoàn toàn theo thứ tự: A1>A2>A3; trong đó A1 quy định quả tròn, A2 quy định quả bầu, A3 quy định quả dài. Trong quần thể loài này, người ta lấy ngẫu nhiên 2 cây quả tròn cho tự thụ phấn thu được đời F1. Giả sử không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể là như nhau. Theo lý thuyết, trong số các trường hợp phát sinh tỉ lệ kiểu hình sau đây, có bao nhiêu trường hợp có thể xảy ra ở đời F1?

(1) 100% cây quả tròn.

(2) 75% cây quả tròn : 25% cây quả bầu.

(3) 75% cây quả tròn : 25% cây quả dài.

(4) 87,5% cây quả tròn : 12,5% cây quả bầu.

(5) 50% cây quả tròn : 50% cây quả bầu.

(6) 87,5% cây quả tròn : 12,5% cây quả dài.

(7) 50% cây quả tròn : 25% cây quả bầu : 25% cây quả dài.

(8) 75% cây quả tròn : 12,5% cây quả bầu : 12,5% cây quả dài

A. 7

B. 6

C. 4

D. 5

1
7 tháng 7 2018

Đáp án B

- Cây quả tròn có kiểu gen A1A1, A1A2, A1A3:

+ TH1: 2 cây đều có kiểu gen A1A1 tự thụ → 100% tròn.

+ TH2: 2 cây đều có kiểu gen A1A2 tự thụ → 75% tròn, 25% bầu.

+ TH3: 2 cây đều có kiểu gen A1A3 tự thụ → 75% tròn, 25% dài.

+ TH4: 1 cây A1A1 và 1 cây A1A2 ta có: 1/2A1A1 + 1/2A1A2 = 1 tự thụ → 87,5% tròn:12,5% bầu.

+ TH5: 1 cây A1A1 và 1 cây A1A2 ta có: 1/2A1A1 + 1/2A1A3 = 1 tự thụ → 87,5% tròn: 12,5% dài.

+ TH6: 1 cây A1A2 và 1 cây A1A3 ta có: 1/2A1A2 + 1/2A1A3 = 1 tự thụ → 75% tròn: 12,5% bầu: 12,5% dài

Ở một loài thực vật tự thụ phấn bắt buộc, tính trạng hình dạng quả được quy định bởi một cặp gen gồm có 3 alen tương quan trội lặn hoàn toàn theo thứ tự: A1>A2>A3; trong đó A1 quy định quả tròn, A2 quy định quả bầu, A3 quy định quả dài. Trong quần thể loài này, người ta lấy ngẫu nhiên 2 cây quả tròn cho tự thụ phấn thu được đời F1. Giả sử không có đột biến xảy ra, sức sống...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật tự thụ phấn bắt buộc, tính trạng hình dạng quả được quy định bởi một cặp gen gồm có 3 alen tương quan trội lặn hoàn toàn theo thứ tự: A1>A2>A3; trong đó A1 quy định quả tròn, A2 quy định quả bầu, A3 quy định quả dài. Trong quần thể loài này, người ta lấy ngẫu nhiên 2 cây quả tròn cho tự thụ phấn thu được đời F1. Giả sử không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể là như nhau. Theo lý thuyết, trong số các trường hợp phát sinh tỉ lệ kiểu hình sau đây, có bao nhiêu trường hợp có thể xảy ra ở đời F1?

(1) 100% cây quả tròn.

(2) 75% cây quả tròn : 25% cây quả bầu.

(3) 75% cây quả tròn : 25% cây quả dài.

(4) 87,5% cây quả tròn : 12,5% cây quả bầu.

(5) 50% cây quả tròn : 50% cây quả bầu. 

(6) 87,5% cây quả tròn : 12,5% cây quả dài.

(7) 50% cây quả tròn : 25% cây quả bầu : 25% cây quả dài.

(8) 75% cây quả tròn : 12,5% cây quả bầu : 12,5% cây quả dài.

A. 7  

B. 6   

C. 4   

D. 5

1
4 tháng 1 2018

Đáp án B

- Cây quả tròn có kiểu gen A1A1, A1A2, A1A3:

+ TH1: 2 cây đều có kiểu gen A1A1 tự thụ → 100% tròn.

+ TH2: 2 cây đều có kiểu gen A1A2 tự thụ → 75% tròn, 25% bầu.

+ TH3: 2 cây đều có kiểu gen A1A3 tự thụ → 75% tròn, 25% dài.

+ TH4: 1 cây A1A1 và 1 cây A1A2 ta có: 1/2A1A1 + 1/2A1A2 = 1 tự thụ → 87,5% tròn:12,5% bầu.

+ TH5: 1 cây A1A1 và 1 cây A1A2 ta có: 1/2A1A1 + 1/2A1A3 = 1 tự thụ → 87,5% tròn: 12,5% dài.

+ TH6: 1 cây A1A2 và 1 cây A1A3 ta có: 1/2A1A2 + 1/2A1A3 = 1 tự thụ → 75% tròn: 12,5% bầu: 12,5% dài.

29 tháng 9 2018

Đáp án B

P: Cây hoa đỏ tự thụ → F1: 510 cây hoa đỏ, quả tròn : 240 cây hoa đỏ, quả dài : 242 cây hoa trắng, quả tròn : 10 cây hoa trắng, quả dài.

· Xác định sự di truyền của từng tính trạng:

+ 3 cây hoa đỏ  : 1 cây hoa trắng →A (đỏ) > a (trắng) → P: Aa

+ 3 cây quả tròn: 1 cây quả dài →B (tròn) > b (dài) → P: Bb

→ P: (Aa, Bb)

ØP x P: (Aa, Bb) x (Aa, Bb) → F1:  

Mà: P(Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,1 < 25% là giao tử hoán vị

→ P: A b a B  (f = 0,1.2 = 20%)

Vậy : A → sai. Nếu như phát biểu thì kiểu gen P là  A B a b  

B → đúng. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả dài cùng thuộc 1 NST.

C → sai. Alen quy định màu hoa đỏ (A) và alen quy định quả tròn (B) liên kết không hoàn toàn.

D → sai. Alen quy định màu hoa đỏ (A) và alen quy định quả tròn (B) liên kết hoàn toàn.

Ở một loài thực vật có 2n = 6, có kiểu gen AaBbDd, xét các trường hợp sau: 1. Nếu cơ thể này giảm phân bình thường thì số giao tử được tạo ra là 8. 2. Khi giảm phân, ở một số tế bào có cặp NST chứa Aa không phân li ở lần phân bào I, phân bào II bình thường và các cặp NST khác giảm phân bình thường thì số loại giao tử tối đa được tạo ra là 16. 3. Khi giảm phân, ở một số tế bào có...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật có 2n = 6, có kiểu gen AaBbDd, xét các trường hợp sau:

1. Nếu cơ thể này giảm phân bình thường thì số giao tử được tạo ra là 8.

2. Khi giảm phân, ở một số tế bào có cặp NST chứa Aa không phân li ở lần phân bào I, phân bào II bình thường và các cặp NST khác giảm phân bình thường thì số loại giao tử tối đa được tạo ra là 16.

3. Khi giảm phân, ở một số tế bào có cặp NST chứa Aa không phân li ở lần phân bào II, phân bào I bình thường và các cặp NST khác không phân li ở lần phân bào I, phân bào II bình thường thì số loại giao tử được tạo ra là 80.

4. Gây đột biến đa bội bằng consixin ở cơ thể này thành công đã tạo ra các thể đột biến số lượng NST khác nhau, số thể đột biến có kiểu gen khác nhau có thể tìm thấy là 8.

5. Giả sử gây đột biến đa bội thành công tạo ra cơ thể tứ bội có kiểu gen AAaaBBbbDDdd, nếu đem cơ thể này tự thụ phấn thì ở đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là (35 : 1)3.

Số trừơng hợp cho kết quả đúng là:

A. 1                       

B. 2                        

C. 3                       

D. 4

1
16 tháng 10 2017

Đáp án : C

1. Cơ thể giảm phân bình thường, số giao tử tạo ra là 23 = 8

2. Một số tế bào, cặp Aa không phân li ở phân bào I, phân bào II bình thường. Các tế bào khác bình thường. Cho 4 loại giao tử : Aa, 0, A, a

Số giao tử tối đa tạo ra là : 4 x 2 x 2= 16

3. Một số tế bào, cặp Aa không phân li ở phân bào II, phân bào I bình thường. Các tế bào khác bình thường. Cho 5 loại giao tử : AA, aa, 0, A, a

2 cặp còn lại không phân li phân bào I, phân bào II bình thường cho 4 loại giao tử

Vậy tạo ra tối đa 5 x 4 x 4 = 80 loại giao tử

4. Đột biến conxisin tạo ra thể tứ bội 4n , có 1 kiểu genAAaaBBbbDDdd

5. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là ( 1 : 8 : 18 : 8 : 1 )3

Vậy các trường hợp cho kết quả đúng là 1, 2, 3