Khi cho 7,50 gam một amino axit X có một nhóm amino trong phân tử tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 11,15 gam muối. Công thức phân tử của X là
A. C2H5NO2
B. C4H7NO2
C. C3H7NO2
D. C2H7NO2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B.
X (H2N–R–COOH) → muối (H2N–RCOONa)
Tăng giảm khối lượng:
nX = (38,8 - 30) ÷ (23 - 1) = 0,4 mol
⇒ MX = 30 ÷ 0,4 = 75
⇒ X là H2N–CH2–COOH.
Chọn đáp án B
X (H2N–R–COOH) → muối (H2N–RCOONa) || Tăng giảm khối lượng:
nX = (38,8 - 30) ÷ (23 - 1) = 0,4 mol ⇒ MX = 30 ÷ 0,4 = 75 ⇒ X là H2N–CH2–COOH.
Đáp án A
dùng tăng giảm khối lượng sẽ có
n X = 29 , 97 - 24 , 03 23 - 1 = 0 , 27 mol
=> NH2C2H4COOH
M X = 24 , 03 0 , 27 = 89 = 16 + 28 + 45
Đáp án C
Gọi X có CTPT dạng (NH2)nR(COOH)m
Nhận thấy nX : nHCl = 0,1: 0,1= 1:1 → Trong X chứa một nhóm NH2 (n= 1). Loại đáp án B.
Bảo toàn khối lượng ta có mX = 18,35-0,1×36,5= 14,7 gam → MX = 147 ( Thấy chỉ có D mới thỏa mãn → Đáp án D).
Trong 22,05 gam X có nX= 22,05 : 147 = 0,15 mol → nmuối = 0,15 mol. MNH2R(COONa)m = 191.
Khi thay thế H bằng 1 nguyên tử Na thì phân tử khối của muối tăng lên 22 đơn vị so với aminoaxit .
Mà MNH2R(COONa)m - MX = 191-147 = 44 → X có 2 nhóm COOH.
Ta có 16 + R + 45×2= 147 → R = 41 (C3H5). Vậy X có cấu tạo HOOC- CH2-CH2-CH(NH2)-COOH. Đáp án C
Đáp án C
TQ : NH2 – R – COOH + NaOH -> NH2 – R – COONa + H2O
Bảo toàn khối lượng : mamino axit + mNaOH = mMuối + H2O
=> nNaOH = nH2O = 0,4 mol
=> MX = 75g => Glyxin
Đáp án A