Xà phòng hoá hoàn toàn 8,8 gam CH3COOC2H5 trong 150 ml dung dịch NaOH 1,0 M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 10,20
B. 14,80.
C. 12,30
D. 8,20
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
CH3COOC2H5 + NaOH -> CH3COONa + C2H5OH
0,1 -> 0,1 -> 0,1 mol
Chất rắn gồm : 0,1 mol CH3COONa và 0,05 mol NaOH
=> m = 10,2g
Chọn đáp án B
nCH3COOC2H5 = 0,1 mol < nNaOH = 0,15 mol
⇒ NaOH dư ⇒ nC2H5OH = 0,1 mol.
Bảo toàn khối lượng:
m = 8,8 + 0,15 × 40 – 0,1 × 46 = 10,2(g)
Chọn đáp án B
nCH3COOC2H5 = 0,1 mol < nNaOH = 0,15 mol ⇒ NaOH dư ⇒ nC2H5OH = 0,1 mol.
Bảo toàn khối lượng: m = 8,8 + 0,15 × 40 – 0,1 × 46 = 10,2(g) ⇒ chọn B.
Câu 1: Số mol este là 0,2; số mol NaOH là 0,3 (NaOH dư), khối lượng rắn khan là 0,2.82 + 0,1.40 = 20,4 (g).
Chọn D.
Câu 2: Từ CTPT hai chất đã cho ta suy ra số mol CO2 bằng số mol nước, giá trị m = 8,8/44.18 = 3,6 (g).
Chọn A.
Câu 3: Làm tương tự câu 2.
Chọn C.
Câu 4: Gọi công thức chung của X là RCOOR'. Số mol X là 4,4/88 = 0,05 bằng số mol muối Y (RCOONa), khối lượng mol của Y là 3,4/0,05 = 68 (g/mol), khối lượng mol của R là 1 g/mol, suy ra R là hidro (H). Vậy công thức chung của X là HCOOC3H7, tên gọi các đồng phân của công thức vừa tìm là propyl fomat, isopropyl fomat.
Chọn D.
Giải thích:
Ta có X : 0,1 mol và NaOH L 0,1 mol
CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH
Ban đầu 0,1 mol 0,1 mol
Sau : 0 0 0,1 mol
Cô cạn dung dịch thì m = 0,1.82=8,2 g
Đáp án A
Chọn D
CH3COOC2H5 + NaOH -> CH3COONa + C2H5OH
Chất rắn chính là CH3COONa có nmuối = neste = 0,1 mol
=> m = 8,2g
Chọn A
10,20