Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C3H10N2O2.
Cho 6,36 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin, đồng thời bay ra 1,30 gam hỗn hợp hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ lệ a : b tương ứng là
A. 1 : 2
B. 1 : 1
C. 2 : 1
D. 5 : 1
Đáp án A
dựa vào giả thiết ⇒ nhận diện E là muối amoni hoặc ankylamoni của amino axit.
cấu tạo của hai chất trong E và phản ứng với NaOH xảy ra như sau:
H 2 NCH 2 COONH 3 CH 3 + NaOH → t 0 H 2 NCH 2 COONa + CH 3 NH 2 + H 2 O H 2 N CH CH 3 | COONH 3 CH 3 + NaOH → t 0 H 2 NCH 2 COO CH 3 | Na + NH 2 + H 2 O
Cách 1: có nE = 6,36 ÷ 106 = 0,06 mol ⇒ a + b = 0,06 mol.
∑mhỗn hợp khí = 31a + 17b = 1,3 gam ⇒ giải a = 0,02 mol; b = 0,04 mol.
Cách 2: nH2O = nkhí = nmuối = nNaOH = nE = 0,06 mol.
⇒ BTKL có mmuối = 6,38 gam ⇒ Mmuối = 106,33333 ⇒ dùng sơ đồ đường chéo có
a : b = (111 – 106,33) ÷ (106,33 – 97) = 1 : 2