hòa tan 6,4gCu vào HNO3 đặc, nóng thu được V (L) NO2 (dktc) và m (g) muối tìm V và m
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Gọi a, b lần lượt là số mol của Fe, Cu
56a + 64b = 14,8 (1)
Quá trình nhường electron:
Fe - 3e → Fe
a 3a
Cu - 2e → Cu
b 2b
→ ∑ne nhường = (3a + 2b) mol
Quá trình nhận electron:
→ ∑ne nhận = 0,45 + 0,2 = 0,65 mol
Áp dụng định luật bảo toàn electron:
3a + 2b = 0,65 → a = 0,15 và b = 0,1 → mFe = 8,4 g
nNO2 = 0,675 mol
=> nNO3-( muối) = nNO2 = 0,675 mol
m = mX + mNO3- = 23,4 + 0,675*62 =65,25 g
Đáp án D
Ta có: = 0,145 mol
Quy đổi 20,88 g oxit sắt FexOy thành 20,88 g Fe và O
Gọi nFe = x mol; nO = y mol
Quá trình nhường electron:
Quá trình nhận electron:
Áp dụng định luật bảo toàn electron, ta có:
3x = 2y + 0,29 → 3x - 2y = 0,29 (1)
Mặt khác: 56x + 16y = 20,88 (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,29 và y = 0,29
Muối sinh ra là muối Fe2(SO4)3. Áp dụng ĐL bảo toàn nguyên tố ta có:
Đáp án D
0,05 mol NO2 đã nhận 0,05 mol e
⇒ số mol điện tích (+) tạo ra là 0,05 mol
⇒ Số mol NO3- là 0,05 mol
⇒ m = mmuối – mNO3- = 7,06 - 0,05.62 = 3,96g
Đáp án B
Do sau phản ứng vẫn còn chất rắn nên Fe và Cu hoặc cả Fe và Cu đều còn. Khi Fe hoặc Cu còn thì Fe3+ đã chuyển hoàn toàn thành Fe2+.
Đáp án C
Ta có:
suy ra số mol CO2 trong Z là 0,05 mol tức O bị khử 0,05 mol.
Gọi số mol Fe3O4 và CuO lần lượt là a, b
Cho Y tác dụng với 1,2 mol HNO3 thu được khí 0,175 mol khí NO2.
Bảo toàn N:
Ta có 2 TH xảy ra:
TH1: HNO3 dư.
TH2: HNO3 hết.
nghiệm âm loại.
\(PTHH:Cu+4HNO_{3\left(đ\right)}\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2NO_2\uparrow+2H_2O\\ n_{Cu}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{NO_2}=0,2\left(mol\right)\\n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V=V_{NO_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\\m=m_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0,1\cdot188=18,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)