Ở một loài động vật, xét 1 gen có 2 alen nằm ở vùng không tương đồng của NST giới tính X, alen A quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định vảy trắng. Cho con cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng (P) thu được F1 toàn con vảy đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 con vảy đỏ : 1 con vảy trắng, tất cả các con vảy trắng đều là con cái. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dựa vào kết quả trên, dự đoán nào sau đây đúng?
A. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy trắng chiếm tỉ lệ 25%
B. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 :2 :1
C. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy đỏ chiếm 12,5 %
D. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con đực vảy đỏ chiếm tỉ lệ 43,75 %
Đáp án : D
P: ♀(tc) vảy trắng × ♂(tc) vảy đỏ
F1 : 100% vảy đỏ
ð F2 : 3vảy đỏ : 1 trắng ( toàn ♀)
=> ♀ (tc) vảy trắng : Xa Y
=> ♂(tc) vảy đỏ XA XA
Ta có sơ đồ lai
P: ♀(tc) Xa Y × ♂(tc) XA XA
F1 : XA Y : XA Xa
ð F2 : XA XA : XA Xa : XA Y : Xa Y => Tỉ lệ phân li kiểu gen : 1:1:1:1
=>F2 giao phối ngẫu nhiên thì :
=> ♂ XA = 3 4 : Xa = 1 4
=> ♀ XA = 1 2 : Xa = 1 2 :Y= 1
=> Thành phần kiểu gen ở giới cái trong quần thể là
=>♂ (XA = 3 4 : Xa = 1 4 )♀ ( Y= 1) = 3 4 XA Y : 1 4 Xa Y
=> Thành phần kiểu gen của giới đực trong quần thể là
=> ♂ (XA = 3 4 : Xa = 1 4 ) ♀ ( XA = 1 2 : Xa = 1 2 ) = 3 8 XA XA 4 8 XA Xa : 1/8Xa Xa
=> Tỉ lệ các con cái vảy trắng trong quần thể là : 1 4 : 2 = 12.5 %
=> Tỉ lệ con cái vảy đỏ trong quần thể là : 3 4 :2 = 3 8 = 0.375
=> Tỉ lệ con đực vảy đỏ trong quần thể là : ( 3 8 + 4 8 ): 2 = 7 8 = 0,4375 = 43,75 %