K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 6 2017

Đáp án A.

Động từ được chia theo trình tự thời gian. Hành động diễn ra trước hành động khác trong quá khứ chia thì quá khứ hoàn thành.

Tạm dịch: Tôi vừa mới hoàn thành mẩu chuyện ngắn thì Karen đi làm về.

15 tháng 10 2018

Đáp án là B.

Về nghĩa đây là câu đối lập về nghĩa của 2 vế, do đó ta phải lựa chọn Although (tuy nhiên)

Despite cũng là tuy nhiên, nhưng despite + danh từ/cụm danh từ 

2 tháng 4 2018

Đáp án D.

Câu cảm thán Go ahead!: Cứ tự nhiên.

Tạm dịch: Tôi có thể mở cửa số được không? - Cứ tự nhiên đi

12 tháng 5 2018

Đáp án là D. advise someone ( not ) to do something: khuyên ai đó ( không ) nên làm gì

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

9 tháng 11 2019

Đáp án là B

Cụm từ: head for a fall [ gặp rắc rối]

Câu này dịch như sau: Các cô gái sẽ sớm gặp rắc rối. Họ đi làm muộn và buôn chuyện qua điện thoại hàng giờ

14 tháng 6 2018

Đáp án B.

Would rather somebody did (not) do something: Muốn ai đó (không) làm gì thì hơn.

Tạm dịch: - “Bạn có phiền không nếu như tôi mở cửa?”

- “Tôi muốn bạn không làm thế, nếu như bạn không thấy phiền.”

Các lựa chọn còn lại không phù hợp:

A. Bạn giúp tôi với.

B. Bạn làm ơn mở cửa sổ giúp tôi với.

D. Bạn có phiền khi giúp tôi một việc được không?

8 tháng 6 2017

Đáp án A.

Tạm dịch: Bạn sẽ phải ­­­______ kỳ nghỉ nếu như bạn ốm quá và không thể đi du lịch.

Phân tích đáp án:

          A. call off sth: hủy, quyết định không làm một việc gì đó nữa.

Ex: The meeting was called off because of the storm: Cuộc gặp mặt bị hủy bởi vì có bão → phù hợp nhất về ý nghĩa.

          B. cut down sth: chặt đứt, cắt đứt.

Ex: He cut down the tree because it had too many worms: Anh ấy chặt cây bởi vì nó có quá nhiều sâu.

          C. back out (of sth): rút khỏi, không tham gia vào một việc mà trước đó đã đồng ý.

Ex: He lost confidence and back out of the deal at the last minute: Anh ấy mất tự tin và rút khỏi hợp đồng vào phút cuối.

          D. put sth aside: để dành, tiết kiệm, dành thời gian, sức lực, tiền … cho việc gì đó.

Ex: I put aside an hour everyday to write my diary: Tôi để dành 1 tiếng mỗi ngày để viết nhật ký.

16 tháng 9 2017

Đáp án: A

Câu tả lời “đúng vậy, đi xuống cuối con đường này, nó ở bên trái” -> hỏi vị trí-> đáp án A: có phải gần đây có cái sân ga không?

26 tháng 3 2017

Đáp án D.

Tình huống đặt ra là Handy Hobby đang nói chuyện khi gặp nhau ở siêu thị. Handy hỏi một điều gì đó và Hobby trả lời rằng “Bạn biết đấy. Tôi vừa mới làm mất cái ví của tôi ở đâu đó. ”

Dễ thấy đáp án sẽ là D. Tại sao trông bạn lại buồn đến thế.