Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, metylamin và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,18 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 0,615 mol O2. Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol CO2 là 0,40 mol). Cho lượng X trên vào dung dịch KOH dư thấy có a mol KOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là
A. 0,06.
B. 0,07.
C. 0,08.
D. 0,09.
Đáp án C
Ta thấy:
Glyxin = NH3 + CH2 + CO2
Ala = NH3 +2CH2 + CO2
Val = NH3 + 4CH2 + CO2
CH3NH2 = NH3 +CH2
C2H5NH2 = NH3 + 2CH2
Quy đổi X thành NH3: 0,18 (mol) ; CH2 : x (mol) ; CO2 : y (mol)
PTHH đốt cháy:
4NH3 + 3O2 t0→t0 2N2 + 6H2O
0,18 → 0,135 (mol)
CH2 + 1,5O2 t0→t0 CO2 + H2O
x → 1,5x → x ( mol)
∑ nO2 = 0,135 + 1,5x = 0,615 (1)
∑ nCO2= x + y = 0,4 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,32 và y = 0,08 (mol)
=> nNaOH = nGly + nAla + nVal = nCO2 = 0,08 (mol)