K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 1 2018

Câu này hỏi về cách dùng đại từ quan hệ. application: đơn xin việc ( chỉ vật) => Đáp án là D.

7 tháng 10 2017

Đáp án là C.

“none of which” ở đây cũng được hiểu là mệnh đề quan hệ, “which” được thay thế cho the 100 applications 

5 tháng 10 2017

Đáp án C.

7 tháng 9 2018

Đáp án là C.

Đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ 

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

21 tháng 5 2019

Đáp án A.

23 tháng 3 2018

Đáp án B

Cấu trúc: Thức giả định S1 + demand/ request/ suggest/ recommend/ order that + S2 + Vo

Tạm dịch: Họ yêu cầu rằng tất cả những bản sao của quyển sách cần được tiêu hủy.

29 tháng 9 2018

Chọn A

19 tháng 5 2017

Đáp án : B

Câu này là: hội đồng phạt anh ta 50 đô vì đỗ xe sai luật

Cấu trúc: Fine sb + money

punish something (by/with something) phạt ai bằng cái gì, charge: đòi trả , order: yêu cầu

7 tháng 1 2019

Chọn đáp án B

Giải thích: Câu đầu có “It seems that + mệnh đề” => lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi

Eg: It seems that you are right, aren’t you ?

Trong các trường hợp khác, thông thường vế trước dùng khẳng định thì vế sau phủ định (và ngược lại); và vế trước dùng thì gì thì vế sau dùng thì đó.

Ex: We have done all the tests, haven’t we?

Dịch nghĩa: Dường như bạn đang phải đối mặt với nhiều áp lực từ công việc phải không?