Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Jim's X flu again. That's the third time this year
A. led up to
B. put up with
C. come up with
D. gone down with
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. put up with: chịu đựng B. gone down with: bị bệnh gì
C. led up to: dẫn đến (kết quả) D. come up with: nghĩ ra ý tưởng, kế hoạch gì
Tạm dịch: Jim lại bị cảm cúm rồi. Đây là lần thứ ba trong năm rồi đấy.
Chọn B
Đáp án A
“gone up, then gome down, then gone up” = fluctuated: dao động, lên xuống thất thường
David's ...... flu again . That's the third time this year ..
a, gone down with b, put up with
c, led up with d, come up with
>> David lại bị cúm. Đây là lần thứ 3 trong năm nay.
Gone down with flu = bị bệnh cúm.
Em cũng không chắc lắm đâu!
David's ...... flu again . That's the third time this year ..
a, gone down with b, put up with
c, led up with d, come up with (mk ko chắc đâu bạn)
Chọn C
describe(v): mô tả
illustrate(v): minh họa
classify(v): phân biệt
choose(v): chọn
Dịch nghĩa: Những người đánh giá thường phân loại sách “khó mà rời mắt” và loại sách “khó mà đọc lại lần nữa”.
Đáp án C.
describe(v): mô tả
illustrate(v): minh họa
classify(v): phân biệt
choose(v): chọn
Dịch nghĩa: Những người đánh giá thường phân loại sách “khó mà rời mắt” và loại sách “khó mà đọc lại lần nữa”.
Đáp án là B
Cấu trúc: It‟s (high/ about) time + S + Ved/ V2
Cụm từ: make up sb‟s mind = decide [ quyết định]
Câu này dịch như sau: Đã đến lúc bạn quyết định về việc bạn sẽ làm gì với cuộc sống của chính bạn
Đáp án B
Diễn tả hành động không cần thiết phải làm trong quá khứ (nhưng đã làm) → dùng cấu trúc “needn’t have + PII”
Dịch: “Tôi vừa mới đu đến gặp bác sĩ để kiểm tra.” – “Lẽ ra bạn không cần phải đi. Bạn đã kiểm tra chỉ vừa mới tuần trước thôi mà!”
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
series of something: chuỗi các sự kiện diễn ra nối tiếp nhau
range (of something): nhiều thứ cùng một loại
course of something: quá trình phát triển của cái gì
sequence of something: một loại các sự kiện diễn ra theo một trình tự nhất định và dẫn đến một kết quả nào đó
the sequence of events: chuỗi các sự kiện
Tạm dịch: Cảnh sát đang cố gắng xác định chuỗi các sự kiện dẫn đến sự mất tích của đứa trẻ.
Chọn D
Đáp Án D.
“somebody should be able to do something” thể hiện sự tin tưởng vào khả năng làm gì của ai đó.
Dịch câu: Cho tới sinh nhật đầu tiên của một đứa bé, nó có lẽ sẽ biết ngồi hoặc thậm chí biết đứng.
Đáp án là D. go down with : bị ốm. Nghĩa các nhóm từ khác: come up with: đưa ra, phát hiện ra, khám phá; put up with: khoan dung, tha thứ, chịu đựng; lead up to: chuẩn bị cho ( một cái gì )