Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction.
The policeman warned the tourists not walking alone in empty streets at night.
A. The policeman
B. not walking
C. in
D. at night
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C
Kiến thức: “Warn smb to do smth”
=>Chọn C
Tạm dịch: Người cảnh sát cảnh báo khách du lịch không đi bộ một mình ở những con đường vắng vẻ vào ban đêm.
Q27: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction:
This school has built since 1999, so it looks quite old now.
A.has built
B.since
C.looks
D.old
Q27: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction:
You can’t have a chance to enjoy all these fruits if you were not living in this tropical country.
A.can't have
B.all these
C.were not
D.tropical
Q28: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction:
Animals who are raised in zoos usually lose their natural instincts.
A.who
B.are raised
C.natural
D.instincts
Q29: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction:
In my school, garbage is collected and send to recycling factories every day except Sunday.
A.In
B.is collected
C.send
D.except
Q30: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction:
The teacher was very impressed with my improve in chemistry and physics.
A.impressed with
B.improve
C.chemistry
D.physics
Đáp án B
– warn somebody against something/doing something : cảnh báo ai không được làm gì.
Đáp án B
Warn somebody not to do st: Cảnh bảo ai đó không làm gì
A
Cấu trúc đảo ngữ nhấn mạnh: Not until + mốc thời gian/mệnh đề quá khứ + did/could + S + V không chia. A -> did I realize
Đáp án A
Trong câu đề ta thấy phía sau even though không phải là một mệnh đề mà chỉ là một cụm danh từ nên không được dùng even though mà phải đổi thành despite hoặc in spite of.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
other + Danh từ không đếm được/ Danh từ ở dạng số nhiều: (những người hoặc vật) khác
another + Danh từ ở dạng số ít: một cái khác
Ở đây danh từ “word” là danh từ đếm được ở dạng số ít => dùng “another”.
Sửa: other => another
Tạm dịch: Không nói thêm lời nào, tôi nhìn chằm chằm vào những dải cát dưới ánh trăng.
Chọn D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Công thức: (to) warn somebody against doing something = warn somebody (to do something): cảnh báo ai về việc gì
Sửa: not walking => against walking/ not to walk
Tạm dịch: Cảnh sát cảnh báo khách du lịch không đi bộ một mình trên những con đường vắng vào ban đêm.
Chọn B