K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Cho alen A tương tác với D và B tương tác với E. Người ta thực hiện phép lai P thuần chủng quả dẹt-hoa vàng với quả dẹt hoa vàng cho thu được F1 toàn quả dẹt-hoa xanh. Cho F1 lai F1 thu được F2: 18 quả dẹt – hoa xanh : 18 quả dẹt-hoa vàng : 9 quả tròn-hoa xanh : 3 quả dẹt-hoa trắng. Một học sinh đã rút ra được một số kết luận sau: (1) Số sơ đồ lai đúng:  A b A b ...
Đọc tiếp

Cho alen A tương tác với D và B tương tác với E. Người ta thực hiện phép lai P thuần chủng quả dẹt-hoa vàng với quả dẹt hoa vàng cho thu được F1 toàn quả dẹt-hoa xanh. Cho F1 lai F1 thu được F2: 18 quả dẹt – hoa xanh : 18 quả dẹt-hoa vàng : 9 quả tròn-hoa xanh : 3 quả dẹt-hoa trắng. Một học sinh đã rút ra được một số kết luận sau:

(1) Số sơ đồ lai đúng:  A b A b D e D e x a B a B d E d E

(2) Số tính trạng (TT) trội: 4(TT) : 3(TT) : 2(TT) : 1(TT) tương ứng tỉ lệ 3:3:1:1

(3) Dị hợp 4 cặp gen chiếm tỉ lệ 25%

(4) Đồng hợp tử lặn chiếm 6,25%

(5) Cơ thể mang 4 alen trội chiếm tỉ lệ 50%

(6) Cơ thể đem lai có 2n=4, có tương tác, có liên kết, không có hoán vị.

(7) Nếu kết quả tương tác giữa 9-7 và 9-6-1 vẫn phù hợp kết quả phép lai trên.

Số kết luận đúng?

A. 5

B. 2

C. 3

D. 4

1
14 tháng 2 2017

Đáp án A

Dẹt/tròn = 13/3

Hoa xanh/hoa vàng: 9/7→ (7) sai; F1 dị hợp 4 cặp gen

Nếu các cặp gen này PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ : (13:3)(9:7) ≠ đề → 4 cặp gen nằm trên 2 cặp NST

Tỷ lệ hoa dẹt, quả xanh (A-B-D-E-)= 3/8 = 3/4 ×1/2 →F1 dị hợp đều 1 cặp; dị hợp đối 1 cặp và không có HVG → (6) đúng

Kiểu gen của P: 

Xét trường hợp:

 (1) đúng

(2) đúng,

4 TT trội: 3/4×1/2 = 3/8

3 TT trội:3/4×1/2 = 3/8

2 TT trội:1/4×1/2 = 1/8

1 TT trội:1/4×1/2 = 1/8

(3) đúng, dị hợp 4 cặp gen: 0,52 =0,25

(4) sai, đồng hợp lặn =0

(5) đúng, cơ thể mang 4 alen trội: 

13 tháng 2 2017

Đáp án A

F2 có tỉ lệ 9 cây quả dẹt: 6 cây quả tròn: 1 cây quả dài.

A_B_: dẹt

A_bb; aaB_: tròn

Aabb: dài

1. AaBB x aaBB à 1AaBB: 1aaBB (1 dẹt: 1 tròn)

2. AABb x aaBb à 3AaB_: 1Aabb (3 dẹt: 1 tròn)

3. AaBb x Aabb à 3A_B_: 3A_bb: 1aaB_: 1aabb (3 dẹt: 4 tròn: 1 dài)

4. AaBB x Aabb à 3 A_Bb: 1aaBb (3 dẹt: 1 tròn)

5. AABb x Aabb à 1A_Bb: 1A_bb (1 dẹt: 1 tròn)

6. AaBb x aaBb à 3A_B_: 3aaB_: 1A_bb: 1aabb (3 dẹt: 4 tròn: 1 dài)

8 tháng 5 2017

Đáp án A

F2 có tỉ lệ 9 cây quả dẹt: 6 cây quả tròn: 1 cây quả dài.

A_B_: dẹt

A_bb; aaB_: tròn

Aabb: dài

1. AaBB x aaBB à 1AaBB: 1aaBB (1 dẹt: 1 tròn)       

2. AABb x aaBb à 3AaB_: 1Aabb (3 dẹt: 1 tròn)

3. AaBb x Aabb à 3A_B_: 3A_bb: 1aaB_: 1aabb (3 dẹt: 4 tròn: 1 dài)

4. AaBB x Aabb à 3 A_Bb: 1aaBb (3 dẹt: 1 tròn)

5. AABb x Aabb à 1A_Bb: 1A_bb (1 dẹt: 1 tròn)

6. AaBb x aaBb à 3A_B_: 3aaB_: 1A_bb: 1aabb (3 dẹt: 4 tròn: 1 dài)

10 tháng 2 2017

Đáp án A

F2 có tỉ lệ 9 cây quả dẹt: 6 cây quả tròn: 1 cây quả dài.

A_B_: dẹt

A_bb; aaB_: tròn

Aabb: dài

1. AaBB x aaBB à 1AaBB: 1aaBB (1 dẹt: 1 tròn)

2. AABb x aaBb à 3AaB_: 1Aabb (3 dẹt: 1 tròn)

3. AaBb x Aabb à 3A_B_: 3A_bb: 1aaB_: 1aabb (3 dẹt: 4 tròn: 1 dài)

4. AaBB x Aabb à 3 A_Bb: 1aaBb (3 dẹt: 1 tròn)

5. AABb x Aabb à 1A_Bb: 1A_bb (1 dẹt: 1 tròn)

6. AaBb x aaBb à 3A_B_: 3aaB_: 1A_bb: 1aabb (3 dẹt: 4 tròn: 1 dài)

Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì kiểu hình quả dẹt, nếu thiếu một alen trội nói trên thì cho kiểu hình quả tròn, nếu thiếu cả hai gen trội nói trên thì sẽ cho kiểu hình quả dài. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa vàng. Cho giao phấn giữa cây có quả dẹt, hoa đỏ với cây quả dài, hoa vàng đều thuần chủng, thu được F1...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì kiểu hình quả dẹt, nếu thiếu một alen trội nói trên thì cho kiểu hình quả tròn, nếu thiếu cả hai gen trội nói trên thì sẽ cho kiểu hình quả dài. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa vàng. Cho giao phấn giữa cây có quả dẹt, hoa đỏ với cây quả dài, hoa vàng đều thuần chủng, thu được F1 đồng loạt quả dẹt, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, đời F2 phân li kiểu hình như sau: 9 cây quả dẹt, hoa đỏ; 3 cây quả tròn, hoa đỏ; 3 cây quả tròn, hoa vàng; 1 cây quả dài, hoa vàng. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên NST thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Kiểu gen của cây F1 là: 

A. Ad/aD Bb. 

B. Ad/ad Bb 

C. AD/ad Bb.

D. Aa bD/B

1
27 tháng 5 2018

Đáp án C

Vì giao phấn giữa cây có quả dẹt, hoa đỏ với cây quả dài, hoa vàng đều thuần chủng

à P: AABBDD X aabbdd à F1 dị hợp tử về cả 3 cặp gen. (1)

F2 phân li kiểu hình như sau: 9 cây quả dẹt, hoa đỏ; 3 cây quả tròn, hoa đỏ; 3 cây quả tròn, hoa vàng; 1 cây quả dài, hoa vàng à đã xảy ra di truyền liên kết (2)

(1), (2) à F1 dị hợp tử đều về 3 cặp gen à loại các đáp án A, B, D

Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì kiểu hình quả dẹt, nếu thiếu một alen trội nói trên thì cho kiểu hình quả tròn, nếu thiếu cả hai gen trội nói trên thì sẽ cho kiểu hình quả dài. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa vàng. Cho giao phấn giữa cây có quả dẹt, hoa đỏ với cây quả dài, hoa vàng đều thuần chủng, thu được F1...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì kiểu hình quả dẹt, nếu thiếu một alen trội nói trên thì cho kiểu hình quả tròn, nếu thiếu cả hai gen trội nói trên thì sẽ cho kiểu hình quả dài. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa vàng. Cho giao phấn giữa cây có quả dẹt, hoa đỏ với cây quả dài, hoa vàng đều thuần chủng, thu được F1 đồng loạt quả dẹt, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, đời F2 phân li kiểu hình như sau: 9 cây quả dẹt, hoa đỏ; 3 cây quả tròn, hoa đỏ; 3 cây quả tròn, hoa vàng; 1 cây quả dài, hoa vàng. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên NST thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Kiểu gen của cây F1 là

A. Ad/aD Bb.

B. Ad/ad Bb

C. AD/ad Bb.

D. Aa bD/Bd

1
15 tháng 12 2019

Đáp án C

giao phấn giữa cây có quả dẹt, hoa đỏ với cây quả dài, hoa vàng đều thuần chủng

à P: AABBDD X aabbdd à F1 dị hợp tử về cả 3 cặp gen. (1)

F2 phân li kiểu hình như sau: 9 cây quả dẹt, hoa đỏ; 3 cây quả tròn, hoa đỏ; 3 cây quả tròn, hoa vàng; 1 cây quả dài, hoa vàng à đã xảy ra di truyền liên kết (2)

(1), (2) à F1 dị hợp tử đều về 3 cặp gen à loại các đáp án A, B, D

Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì kiểu hình quả dẹt, nếu thiếu một alen trội nói trên thì cho kiểu hình quả tròn, nếu thiếu cả hai gen trội nói trên thì sẽ cho kiểu hình quả dài. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa vàng. Cho giao phấn giữa cây có quả dẹt, hoa đỏ với cây quả dài, hoa vàng đều thuần chủng, thu được ...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì kiểu hình quả dẹt, nếu thiếu một alen trội nói trên thì cho kiểu hình quả tròn, nếu thiếu cả hai gen trội nói trên thì sẽ cho kiểu hình quả dài. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa vàng. Cho giao phấn giữa cây có quả dẹt, hoa đỏ với cây quả dài, hoa vàng đều thuần chủng, thu được F 1 đồng loạt quả dẹt, hoa đỏ. Cho  F 1  tự thụ phấn, đời F 2 phân li kiểu hình như sau: 9 cây quả dẹt, hoa đỏ; 3 cây quả tròn, hoa đỏ; 3 cây quả tròn, hoa vàng; 1 cây quả dài, hoa vàng. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên NST thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Kiểu gen của cây  F 1  là:

A .   Ad aD Bb

B .   Ad ad Bb

C .   AD ad Bb

D .   Aa bD Bd

1
7 tháng 9 2017

Đáp án C

Vì giao phấn giữa cây có quả dẹt, hoa đỏ với cây quả dài, hoa vàng đều thuần chủng

à P: AABBDD X aabbdd à  F 1  dị hợp tử về cả 3 cặp gen. (1)

F 2  phân li kiểu hình như sau: 9 cây quả dẹt, hoa đỏ; 3 cây quả tròn, hoa đỏ; 3 cây quả tròn, hoa vàng; 1 cây quả dài, hoa vàng à đã xảy ra di truyền liên kết (2)

(1), (2) à  F 1  dị hợp tử đều về 3 cặp gen à loại các đáp án A, B, D

23 tháng 10 2017

Đáp án B

+ Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả đài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2 : 304 bí quả tròn : 228 bí quả dẹt : 76 bí quả dài (4:3:1 = 8 tổ hợp gen = 4.2 tổ hợp giao tử) à F1 dị hợp tử về hai cặp gen, cây lai với F1 dị hợp tử về một cặp gen, cặp gen còn lại ở trạng thái đồng hợp lặn và hình dạng quả bí chịu sự chi phối của quy luật tương tác bổ trợ dạng 9:6:1 à I đúng

+ Quy ước hai cặp alen quy định tính trạng dạng quả là A, a, B, b. Ta có sơ đồ lai:

P : AABB    x    aabb

G : AB                 ab              

F1: AaBb     x     AaBb

G': lAB;lAb;laB;lab        lAB;lAb;laB;lab

F1 : 1AABB; 2AaBB; 2AABb; 4AaBb; 2Aabb; 2aaBb; 1aaBB; 1AAbb; 1aabb

+ Dựa vào sơ đồ lai, ta nhận thấy theo lí thuyết, tỉ lệ bí quả tròn thuần chủng (lAAbb : laaBB) thu được ở F2 trong phép lai trên là: 2 16 = 1 8 → III đúng

Ÿ Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình quả dẹt là ; AABB, AaBB, AABb, AaBb → II đúng.

Ÿ Có 9 quả bí dẹt, trong đó chỉ có 1 quả bí dẹt có kiểu gen đồng hợp tử trội AABB  Trong số các quả bí dẹt ở F2, thì bí dẹt đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 1 9 → IV đúng. Vậy cả 4 phát biểu đưa ra là đúng.

22 tháng 7 2018

Xét tỷ lệ kiểu hình chung: dẹt/tròn/dài = 9:6:1 → tương tác bổ sung

Hoa vàng/hoa trắng = 3/1 → vàng trội hoàn toàn so với trắng, 

→ F1 dị hợp 3 cặp gen

Nếu các gen PLĐL

→ tỷ lệ kiểu hình: (3:1)(9:6:1) ≠ đề bài → 3 cặp gen nằm trên 2cặp NST

Giả sử: cặp gen Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST

Ta thấy không có tỷ lệ dài, trắng  ( a a   b d b d )

→ các gen liên kết hoàn toàn và F1 dị hợp đối  A a   B d b D

→ P : a a B d B d × A A b D b D → F 1 ∶ A a B d b D × A a B d b D → ( 1 A A : 2 A a : 1 a a ) ( 1 B d B d : 2 B d b D : 1 b D b D )

Xét các phát biểu:

I đúng

II sai  A a B d b D = 1 / 2 × 1 / 2 = 1 / 4 tính trên số cây vàng quả dẹt thì tỷ lệ này khác 1/4

III sai, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng, quả tròn: (AA:Aa) b D b D ;   a a   B d b D    

IV sai A a B d b D   ×   a a   b d b d

→ (1Aa: 1aa) ( 1 B d b d :   1   b D b d )

→ 1:1:1:1

Đáp án cần chọn là: D