Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
You looked exhausted. I think you’ve _______ more than you can handle.
A. turned on
B. taken up
C. turned up
D. taken on
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B
A. turned on : bật
B. taken up : đảm nhiệm, gánh vác
C. turned up : xuất hiện
D. taken on: thuê
Tạm dịch: Trông bạn thật mệt mỏi. Tôi nghĩ là cậu đang đảm nhiệm nhiều việc hơn những gì bạn có thể kiểm soát.
ð Đáp án. B
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
take up (v): đảm nhiệm, gánh vác công việc turn up (v): xuất hiện
turn on (v): bật take on (v): thuê
Tạm dịch: Trông cậu thật mệt mỏi. Tớ nghĩ cậu đang gánh vác nhiều hơn những gì cậu có thể xử lý.
Chọn A
Đáp án A
Giải thích: Do a good job = hoàn thành công việc tốt
Dịch nghĩa: Tôi phải chúc mừng bạn. Bạn đã hoàn thành công việc rất tốt.
Các động từ còn lại không kết hợp với từ “job” tạo thành cụm từ như vậy được.
B. made (v) = làm ra, tạo ra
C. finished (v) = kết thúc, hoàn thành
D. worked (v) = làm việc
Chọn A
Cần thêm đại từ quan hệ giữa hai mệnh đề mà có giới từ đứng trước nó (to)-> đại từ tan ngữ-> “which”.
Đáp án C
Collocation: dead certain: hoàn toàn chắc chắn
Tạm dịch: Bạn cần phải hoàn toàn chắc chắn trước khi bạn quyết định
Đáp án A.
- must have + been + V-ing: ắt hẳn đã, chỉ một phán đoán có tính lập luận, chắc chắn, nhấn mạnh đến tính kéo dài của hành động.
Ex: He has a sore throat after a 5-hour lecture. He must have been talking too much.
- must have + PP: ắt hẳn đã, chỉ một phán đoán có tính lập luận, chắc chắn, nhấn mạnh đến chính hành động.
Ex: He sweated a lot. He must have run here to catch up with you.
Đáp án B
Kiến thức: từ vựng, cụm động từ
Giải thích:
turn on: bật take up: đảm nhiệm, gánh vác công việc
turn up: xuất hiện take on: thuê
Tạm dịch: Trông cậu thật mệt mỏi. Tớ nghĩ cậu đang gánh vác nhiều hơn những gì cậu có thể xử lý.