Phân tử khối của axit sunfuric (H2SO4) là (biết H = 1, S =32, O =16)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(H_2O=1.2+16=18< amu>.\)
\(K_2O=39.2+16=94< amu>.\)
\(CaCO_3=40+12+16.3=100< amu>.\)
\(H_2SO_4=1.2+32+16.4=98< amu>.\)
\(CO_2=12+16.2=44< amu>.\)
nZnO=8,1/81=0,1(mol)
PTHH: ZnO + H2SO4 -> ZnSO4 + H2O
0,1________0,1_____0,1(mol)
a) mH2SO4=0,1.98=9,8(g)
=> mddH2SO4=(9,8.100)/10=98(g)
b) mZnSO4=0,1.161=16,1(g)
mddZnSO4=mZnO+ mddH2SO4= 8,1+98= 106,1(g)
=> C%ddZnSO4= (16,1/106,1).100= 15,174%
Do nguyên tử khối bằng 98 nên ta có phương trình
\(2+32x+16.4=98\)
\(\Leftrightarrow32x+66=98\Leftrightarrow32x=32\Leftrightarrow x=1\)
Vậy CTHH của axit đó là H2SO4
Vì PTK của \(H_2S_xO_4\)là 98 đvC nên ta có:
\(1.2+32.x+16.4=98\)
\(\Rightarrow\)\(2+32x+64=98\)
\(\Rightarrow\)\(32x=32\)
\(\Rightarrow\)\(x=1\)
CTHH của axit là \(H_2SO_4\)
\(các.nguyên.tố:H,S,O\)
\(số.nguyên.tử.của.mỗi.nguyên.tố:2H,1S,4O\)
\(PTK:2+32+16.4=98\left(dvC\right)\)
\(CTHH:CuO\)
a) 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
b) số mol Al: n(Al)=0,2 mol
Khối lượng H2SO4: 30g
Số mol H2SO4: n(H2SO4)=15/49 ~~ 0,306 mol
Do n(Al)/2 < n(H2SO4)/3
--> Al hết, H2SO4 dư
Các chất sau phản ứng là: 0,1 mol Al2(SO4)3, 0,3 mol H2 và 0,006 mol H2SO4 dư
Từ đó bạn tính khối lượng từng cái là xong.
\(Ptk:1.2+32+16.4=98\left(đvC\right)\)
\(=1.2+32+16.4\)
\(=97\) (đvC)