Cho phản ứng hạt nhân: Be 4 9 + hf → 2 He 2 4 + n . Lúc đầu có 27g Beri. Thể tích khí He tạo thành ở điều kiện tiêu chuẩn sau hai chu kì bán rã là:
A. 100,8 lít.
B. 67,2 lít.
C. 134,4 lít.
D. 50,4 lít.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Số hạt nhân Beri ban đầu: N 0 Be = 27 9 . 6 , 02 .10 23 = 18 , 06 .10 23
Số hạt nhân Beri đã phóng xạ sau 2 chu kì bán rã:
ΔN Be = N 0 Be 1 − 1 2 t T = N 0 Be 1 − 1 2 2 T T = 3 N 0 Be 4 = 13 , 545 .10 23
Từ phương trình ta thấy, cứ một hạt nhân Beri phóng xạ tạo ra 2 hạt nhân Heli. Số hạt nhân Heli tạo thành: N He = 2 ΔN Be = 27 , 09 .10 23 (hạt nhân)
Thể tích khi Heli tạo thành sau 2 chu kì bán rã:
V = n . 22 , 4 = N He N A . 22 , 4 = 27 , 09 .10 23 6 , 02 .10 23 . 22 , 4 = 100 , 8 lit
Số mol Be ban đầu là: 27: 9 = 3(mol)
Số mol Be còn lại sau 2 chu kì là: \(n=\dfrac{3}{2^2}=\dfrac{3}{4} (mol)\)
Số mol Be bị phân rã là: \(3-3/4=2,25(mol)\)
Mỗi hạt Be bị phân rã sinh ra 2 hạt He, nên mỗi mol Be bị phân rã sinh ra 2 mol khí He.
Vậy số mol khí He sinh ra là: \(2.2,25=4,5(mol)\)
Thể tích khi He sinh ra ở ĐKTC là: \(4,5.22,5=100,8 (mol)\)
Đáp án: B.
Từ phương trình phản ứng, ta thấy cứ 1 U238 phóng xạ sẽ tạo ra 8 hạt He
Do vậy số hạt He tạo thành khi 50 g U238 phóng xạ là:
→ VHe = NHe/NA . 22,4 = 28,24 lít.
TK
Từ C2H4O2 ta có: M = 60 g/mol; mC = 2 x 12 = 24 g; mH = 4 x 1 = 4 g;
MO = 2 x 16 = 32 g.
%C = (24 : 60) x 100% = 40%; %H = (4 : 60) x 100% = 6,67%;
%O = 100% - 40% - 6,67% = 53,33%.
Từ phương trình ta thấy, cứ một hạt nhân Beri phóng xạ tạo ra 2 hạt nhân Heli. Số hạt nhân Heli tạo thành:
Đáp án A