Nung m gam đá vôi thu được 56 gam vôi sống và 44 gam khí cacbonic. Giá trị m là
100 gam
12 gam
90 gam
80 gam
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Theo ĐLBT KL, có: mCaCO3 = mCO2 + mCaO
⇒ m = mCaO = 10 - 4,4 = 5,6 (kg)
→ Đáp án: C
Bạn tham khảo nhé!
Khối lượng của vôi sống thu được biết khi nung 12 gam đá vôi thấy xuất hiện 2,24 lít khí cacbonic là
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: CaCO3 --to--> CaO + CO2
0,1<--0,1
=> mCaO = 0,1.56 = 5,6 (g)
`#3107.101107`
n của CaCO3 là:
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{m_{CaCO_3}}{M_{CaCO_3}}=\dfrac{20}{40+12+16\cdot3}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(\text{mol}\right)\)
PTHH: \(\text{CaCO}_3\text{ }\underrightarrow{t^0}\text{ CaO + CO}_2\)
Theo pt: 1 : 1 : 1 (mol)
`=>` n của CaO là `0,2` mol
Khối lượng CaO tính theo lý thuyết là:
\(m_{CaO}=n_{CaO}\cdot M_{CaO}=0,2\cdot\left(40+16\right)=0,2\cdot56=11,2\left(g\right)\)
Mà `H = 80%`
`=>` Khối lượng thực tế thu được của vôi sống là:
\(11,2\cdot\dfrac{80}{100}=8,96\left(g\right).\)
Mình vừa trả lời câu hỏi này rồi nhé.
https://hoc24.vn/cau-hoi/nung-20-gam-calcium-carbonate-thanh-phan-chinh-la-da-voi-thu-dc-khi-carbondioxit-va-m-gam-voi-songgiai-thiet-hieu-xuat-phan-ung-la-80-xac-dinh-m.8575490731753
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:CaCO_3\rightarrow\left(t^o\right)CaO+CO_2\\ n_{CaO\left(LT\right)}=n_{CaCO_3}=0,1\left(mol\right)\\ n_{CaO\left(TT\right)}=80\%.0,1=0,08\left(mol\right)\\ m=m_{CaO\left(TT\right)}=0,08.56=4,48\left(g\right)\)
\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CaO\left(LT\right)}=n_{CaCO_3}=0,1\left(mol\right)\)
Mà: H = 80%
\(\Rightarrow n_{CaO\left(TT\right)}=0,1.80\%=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaO\left(TT\right)}=0,08.56=4,48\left(g\right)\)
Số mol của \(CaCO_3\) là:
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
Ta sẽ có phương trình hoá học:
\(CaCO_3\rightarrow CaO+CO_2\)
Do hiệu suất phản ứng là \(80\%\) nên khối lượng \(CaO\) thu được theo thực tế là:
\(m_{TT}=\dfrac{5,6.80}{100}=4,48\left(g\right)\)
Đáp án D
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có:
m v ô i s ố n g + m C O 2 = m đ á v ô i → m v ô i s ố n g = 10 – 4 , 4 = 5 , 6 g a m .
\(a.\)
\(m_{CaCO_3}=150\cdot80\%=120\left(g\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{120}{100}=1.2\left(mol\right)\)
\(CaCO_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}CaO+CO_2\)
\(1.2...........1.2\)
\(m_{CaO=}=1.2\cdot56=67.2\left(g\right)\)
\(b.\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{27.6}{24}=1.15\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=1.15\left(mol\right)\)
\(m_{CaCO_3}=1.15\cdot100=115\left(g\right)\)
\(m_{TC}=115\cdot20\%=23\left(g\right)\)
a, - Khối lượng CaCO3 trong 150g đá là : 120g
=> \(n_{CaCO3}=\dfrac{m}{M}=1,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:CaCO_3\rightarrow CaO+CO_2\)
Theo PTHH : \(n_{CaO}=1,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{vs}=m_{CaO}=n.M=67,2\left(g\right)\)
b, \(n_{CO2}=\dfrac{V}{24}=1,15\left(mol\right)\)
Theo PTHH : \(n_{CaCO3}=1,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO3}=n.M=115\left(g\right)\)
=> %Tạp chất là : \(\left(1-\dfrac{115}{150}\right).100\%=\dfrac{70}{3}\%\)
Vậy ...
a, \(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
Theo PT: \(n_{CaO\left(LT\right)}=n_{CaCO_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaO\left(LT\right)}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
Mà: H = 80% \(\Rightarrow m=m_{CaO\left(TT\right)}=5,6.80\%=4,48\left(g\right)\)
b, \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(l\right)=1000\left(ml\right)\)
\(a.n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1mol\\ CaCO_3\xrightarrow[t^0]{}CaO+CO_2\\ n_{CaO\left(lt\right)}=n_{CaCO_3}=0,1mol\\ m=m_{CaO\left(tt\right)}=0,1.56.80\%=4,48g\\ b.n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{HCl}=2.0,1=0,2mol\\ V_{ddHCl}=\dfrac{0,2}{0,2}=1l=1000l\)
Bảo toàn KL: \(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}=56+44=100\left(g\right)\)
Chọn A
100 gam