Đốt cháy hoàn toàn 22 gam hợp chất hữu cơ X chỉ tạo ra 22,4 lít CO2 (ở đktc) và 18 gam nước. Dưới tác dụng của LiAlH4 thì một phân tử X chỉ tạo ra hai phân tử hợp chất hữu cơ Y. X là
A. HOCH2CH2CHO
B. CH3COOC2H5
C. C2H5COOCH3
D. CH3COOCH3
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Theo 4 đáp án thì X có 2 nguyên tử O trong phân tử (este no đơn chức)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho hợp chất X ta có:
=> X là C4H8O2
Mà khi tác dụng với LiAlH4 thì một phân tử X chỉ tạo ra hai phân tử hợp chất hữu cơ Y nên X là CH3COOC2H5.
Đáp án B
Chọn C.
Xét thí nghiệm 1:
→ B T : C n C X = 0 , 2 + 0 , 6 = 0 , 8 m o l → B T : H n H X = 1 , 2 m o l → B T : O n O X = 1 , 2 m o l → B T : N a n N a X = 0 , 4 m o l
⇒ X là C2H3O3Na
Xét thí nghiệm 2: (làm tương tự như TN1) Þ Y là C7H7ONa
Theo dữ kiện đề bài ta tìm được CTCT của E là HO-CH2-COO-CH2-COOC6H4CH3 (o, m, p).
Có tất cả là 3 đồng phân.
Gọi công thức phân tử của A, B là C x H y O
Phương trình hoá học:
C x H y O + (x +y/4 -1/2) O 2 → x CO 2 + y/2 H 2 O
n CO 2 = 17,6/44 = 0,4 mol; n H 2 O = 9/18 = 0,5 mol (1)
m C = 0,4.12 = 4,8 gam; m H = 0,5.2 = 1g (2)
Từ (1), (2)
→ x : y : 1 = 4,8/12 : 1/1 : 1,6/16 = 0,4 : 1 : 0,1
Vậy m O = 7,4 - 4,8 - 1,0 = 1,6 (gam)
=> Công thức phân tử của A, B là C 4 H 10 O
Ta có M A , B = 74 (g/mol)
n A , B = 7,4/74 = 0,1 mol
Khi phản ứng với Na có khí bay ra → trong A, B có nhóm OH.
Phương trình hoá học :
C 4 H 9 OH + Na → C 4 H 9 ONa + 1/2 H 2
Vậy số mol có nhóm OH là 2 n H 2 = 2. 0,672/22,4 = 0,06 < n A , B
→ trong A, B có 1 chất không có nhóm OH → Cấu tạo tương ứng là
Chất không có nhóm OH :
Đáp án B
X tác dụng với NaOH sinh muối thì X là este
M có CTPT là
metyl propionat.
Đáp án : D
Vì khi X đốt cháy thu được nCO2 = nh2O => A là anakn và có số mol bằng số mol axetilen
X + Br2 : mtăng = mC2H2 + mC2H4 = 0,82g
Đốt cháy : Bảo toàn nguyên tố :
.nC(A) : nH(A) = nCO2 : 2nH2O = 0,03 : 0,08 = 3 : 8 => A là C3H8
=> nC3H8 = nC2H2 = 0,01 mol => nC2H4 = 0,02 mol
=> %VC2H4(X) = 50%