The ______ cheered when the final goal was scored in the match today.
A. spectators
B. audience
C. onlookers
D. viewers
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. spectator (n): khán giả (xem một trận thi đấu thể thao,...)
B. audience (n): khán giả (xem TV, xem kịch,...)
C. onlooker (n): người xem (theo đối một cái gì đó đang xảy ra nhưng không tham gia vào nó)
D. viewer (n): quan sát, khán giả (xem TV)
Tạm dich: Khán giả ăn mừng khi bàn thắng cuối cùng được ghi trong trận đầu ngày hôm nay.
Đáp án D
Deadly: đã chết ≠ immortal: bất tử
Lethal: gây chết người
Đáp án D
Deadly: đã chết ≠ immortal: bất tử
Lethal: gây chết người
Đáp án D.
Dịch câu đề: Trận đấu bóng rất hấp dẫn. Khán giả ở sân vận động reo hò suốt cả trận.
Dựa vào ngữ nghĩa của từng đáp án, ta chọn D.
Kiến thức cần nhớ |
S + V + so + adj/adv + that + S + V: Quá... đến nỗi... |
Chọn C
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. Since + mệnh đề: bởi vì
B. Although + mệnh đề: mặc dù
C. Despite + cụm danh từ/ V-ing: mặc dù
D. Because of + cụm danh từ/ V-ing
Tạm dịch: Mặc dù sự thiếu kinh nghiệm của Allan như một trung vệ, anh ta đã chơi tốt và ghi một bàn thắng quyết định trong trận chung kết.
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. corner kick (n): phạt góc B. free kick (n): đá phạt trực tiếp
C. penalty (n): hình phạt, sự phạt đền D. goal kick (11): quả phát bóng
Tạm dịch: Cú đá phạt của Quang Hải trong trận chung kết giữa Việt Nam và Uzbekistan được bình chọn là bàn thắng đẹp nhất trên trang web của AFC.
David played in his first big football match last week. He was a (1)__________ player and did not know anyone in his team. During the first forty minutes he (2)__________ a goal and then helped his team to score another goal. After the second goal, he found that there was a (3)__________ mistake. He was on the wrong side! “My friends didn’t believe me,” David said. “In fact I cannot believe it myself.” The mix-up began as (4)__________ as David arrived at the Banana football ground before the start of the match against Orange. “Where are the changing rooms?” David asked someone at the entrance. The man did not say anything but showed him to the Orange room. Everyone was surprised to see David but they thought he was a new (5)__________ of their team! In the second half of the match David got for Banana and the result was a 2-2 draw.
1. A. new B. old C. beautiful D. strong
2. A. gave B. received C. scored D. lost
3. A. friendly B. terrible C. good D. well
4. A. long B. good C. well D. soon
5. A. member B. family C. player D. trainer
A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
spectator (n): khán giả (xem một trận thi đấu thể thao,…)
audience (n): khán giả (xem TV, xem kịch,…)
onlooker (n): người xem (theo dõi một cái gì đó đang xảy ra nhưng không tham gia vào nó)
viewer (n): quan sát, khán giả (xem TV)
Tạm dịch: Khán giả ăn mừng khi bàn thắng cuối cùng được ghi trong trận đấu ngày hôm nay.
Đáp án:A