Xà phòng hóa hoàn toàn 70 gam hỗn hợp gồm triglixerit và axit béo cần dùng V lít dd NaOH 2M, đun nóng. Sau phản ứng thu được 7,36 gam glixerol và 72,46 gam xà phòng. Giá trị của V là:
A. 0,130.
B. 0,135.
C. 0,120.
D. 0,125.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : D
Gọi số mol axit béo là x => phản ứng với NaOH tạo x mol H2O
=> nNaOH pứ = naxit béo + 3 nGlixerol = x + 0,24 mol
Bảo toàn khối lượng : mhh + mNaOH = mGlixerol + mxà phòng + mH2O
=> 70 + 40.( x + 0,24) = 7,36 + 72,46 + 18x
=> x = 0,01 mol
=> VNaOH = 0,125 lit
Chọn đáp án D
• phản ứng xà phòng hóa: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3.
• phản ứng trung hòa: R'COOH + NaOH → R'COONa + H2O.
nglixerol = 7,36 ÷ 92 = 0,08 mol; gọi nR'COOH = x mol ⇒ ∑nNaOH = 0,24 + x mol.
BTKL cả 2 phương trình có: 70 + 40 × (0,24 + x) = 72,46 + 7,36 + 18x ||⇒ x = 0,01 mol.
⇒ ∑nNaOH cần = 0,25 mol ⇒ V = 0,25 lít.
Chọn đáp án A
• phản ứng xà phòng hóa: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3.
• phản ứng trung hòa: R'COOH + NaOH → R'COONa + H2O.
gọi nchất béo = x mol; naxit béo = y mol ||⇒ ∑nNaOH cần = 3x + y = 0,62 mol.
BTKL quá trình có ∑(mglixerol + mH2O) = 160 + 24,8 – 166,04 = 18,76 gam.
⇒ 92x + 18y = 18,76 gam ||⇒ giải hệ: x = 0,2 mol và y = 0,02 mol.
⇒ m = 0,2 × 92 = 18,4 gam.
Chọn D.
X có công thức phân tử là C55H104O6 có nX = 0,15 mol Þ mX = 129 (g)
Chọn đáp án A
Vì một phân tử chất béo đề bài cho có 3 liên kết đôi
Với hiệu suất 90% → có m = 0,005x92x90% = 0,414 g