Hòa tan 18,8 gam K2O vào nước được 1 lít dung dịch bazơ (dung dịch A).
a. Viết PTPƯ xảy ra và tính nồng độ mol của dung dịch A.
b. Trung hòa 1/2 dung dịch A bằng m gam dung dịch H2SO4 20%. Tính m.
c. Cho 1/2 dung dịch A tác dụng với dung dịch CuCl2 dư thu được kết tủa. Lọc tách kết tủa và nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn. Tính a.
\(a,PTHH:K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\\ n_{K_2O}=\dfrac{18,8}{94}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{KOH}=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow C_{M_{KOH}}=\dfrac{0,4}{1}=0,4M\\ b,PTHH:2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+H_2O\\ n_{KOH}=\dfrac{1}{2}\cdot0,4=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{KOH}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CT_{H_2SO_4}}=0,1\cdot98=9,8\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{9,8\cdot100\%}{20\%}=49\left(g\right)\)
\(c,PTHH:2KOH+CuCl_2\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+2KCl\\ Cu\left(OH\right)_2\rightarrow^{t^o}CuO+H_2O\\ \Rightarrow n_{CuO}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{KOH}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow a=m_{CuO}=0,1\cdot80=8\left(g\right)\)