Tiến hành crackinh 10 lít khí butan thì sau phản ứng thu được 18 lít hỗn hợp khí gồm etan, metan, eten, propilen, butan (các khí đo ở cùng điều kiện). Hiệu suất của quá trình crackinh là
A. 80%.
B. 90%.
C. 60%.
D. 70%.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
V sau pư = 56 l => V thực tế pư = 56 – 40 = 16 l
H% = 16 : 40 .100% = 40%
Đáp án A
Đáp án A
V sau pư = 56 l => V thực tế pư = 56 – 40 = 16 l
H% = 16 : 40 .100% = 40%
Đáp án A
V sau pư = 56 l => V thực tế pư = 56 – 40 = 16 l
H% = 16 : 40 .100% = 40%
Em tham khảo nhé !
Đặt x,y,z,t lần lượt là thể tích C3H6, C2H4, C4H8, C4H10 dư
C4H10 à CH4 + C3H6 (1)
x x x
C4H10 à C2H6 + C2H4 (2)
y y y
C4H10 à C4H8 + H2 (3)
z z z
Khi dẫn hỗn hợp A qua dung dịch brom dư thì các anken bị giữ lại, khí ra khỏi bình dung dịch brom dư gồm H2, CH4, C2H6 và C4H10 dư
Tổng thể tích khí phản ứng với brom = x + y + z = 35 – 20 = 15 lít (1’)
VC4H10 ban đầu = VC4H10 phản ứng + VC4H10 dư
= x + y + z + t = V khí còn lại = 20 (2’)
Lấy (2’) – (1’) => t = 5 lít
=> %C4H10 phản ứng = (20-5)/20 .100% = 75%
Đáp án A
Crackinh 40 lít butan
→ 56 lít hhX gồm H2, CH4, C2H4, C3H6, C4H8 và C4H10 dư.
→ VC4H10phản ứng = 56 - 40 = 16 lít
⇒ H = 16 40 = 40 %
Đáp án : A
Do tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ số mol, coi 40l = 40mol, 56l = 56mol
Do cracking nên không thêm chất bên ngoài vào, vậy lượng chênh lệch trước và sau phản ứng chính là lượng butan phản ứng có số mol: 56 - 40 = 16 mol
=> H = 16/40 = 40%
Đáp án A
Các khi đo ở cùng điều kiện nên
xem thể tích như số mol.
C4H10 → c r a c k i n h anken + ankan
10 0 0
x x x
10-x x x
→ nsau phản ứng = 10 + x = 18 → x = 8 → H = 80%.