Cho 4,12 gam α–amino axit X (phân tử có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2) phản ứng với dung dịch HCl dư thì thu được 5,58 gam muối. Chất X là
A. H2NCH(CH3)COOH.
B. H2NCH(C2H5)COOH.
C. H2N[CH2]2COOH.
D. H2NCH2CH(CH3)COOH.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
CT amino axit có dạng :
H2NRCOOH + HCl -> ClH3NRCOOH
(R + 61)g (R + 97,5)g
8,24g 11,16g
=> 11,16.(R + 61) = 8,24.(R + 97,5)
=> R = 42g (C3H6)
Vì là a-amino axit => H2NCH(C2H5)COOH
Đáp án B
CT amino axit có dạng :
H2NRCOOH + HCl → ClH3NRCOOH
(R + 61)g (R + 97,5)g
8,24g 11,16g => 11,16.(R + 61) = 8,24.(R + 97,5)
=> R = 42g (C3H6)
Vì là a-amino axit => H2NCH(C2H5)COOH
Đáp án : A
X có dạng : H2NRCOOH + HCl -> ClH3NRCOOH
=> Bảo toàn khối lượng : mX + mHCl = mMuối => nHCl = 0,08 mol
=> MX = 103 = R + 61 => R = 42 (C3H6)
Vì là a-amino axit => Chất thỏa mãn : H2NCH(C2H5)COOH
Đáp án : C
X chỉ có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH
=> X có dạng H2NRCOOH
H2NRCOOH + HCl -> ClH3NRCOOH
Bảo toàn khối lượng : mX + mHCl = mmuối
=> nHCl = nX = 0,6 mol
=> MX = 89g. Vì X là a-amino axit
=> NH2 và COOH cùng gắn vào 1 C
=> CH3CH(NH2)COOH
$X + NaOH \to Muối + H_2O$
Ta có : $n_{NaOH} = n_{H_2O} = a(mol)$
Bảo toàn khối lượng :
$7,5 + 40a = 9,7 + 18a \Rightarrow a = 0,1(mol)$
$\Rightarrow M_X = \dfrac{7,5}{0,1} = 75$
Vậy chọn đáp án A (glixin)
Đáp án B