Đặt điện áp xoay chiều u = 220 2 cos 100 π t ( V ) vào hai đầu đoạn mạch R, L, C không phân nhánh có điện trở R = 110 Ω . Khi hệ số công suất của mạch lớn nhất thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch là
A. 172,7 W
B. 440 W
C. 115 W
D. 460 W
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Hệ số công suất của mạch là lớn nhất → Mạch xảy ra cộng hưởng
- Cảm kháng của cuộn dây và dung kháng của tụ điện:
- Biểu diễn phức điện áp hai đầu cuộn cảm:
Giá trị của biến trở để công suất tiêu tụ trên toàn mạch cực đại R 0 = Z L − Z C − r = 80 Ω.
→ Công suất của mạch khi đó P = U 2 2 R + r = 144 W.
Đáp án D
Chọn đáp án D
Z L = 100 Ω, Z C = 200 Ω → Z = 100 2 + 100 − 200 2 = 100 2 Ω
→ I 0 = U 0 Z = 2 , 2 A
Ta có: tan φ = 100 − 200 100 = − 1 → u trễ pha hơn i góc π/4
→ i = 2,2cos(100πt + π/4) A
Ta có: A = uit → Để A < 0 thì ui < 0 → u > 0, i < 0 hoặc u < 0, i > 0
Biểu diễn trên đường tròn đa trục như hình.
Dễ thấy khoảng thời gian điện áp hai đầu đoạn mạch sinh công âm ứng với từ M 1 tới M 2 , M 3 tới M 4
→ Δ φ = π 2 → Δ t = T 4 = 5.10 − 3 s = 5 ms.
Chọn đáp án D
Ta có: → u trễ pha hơn i góc π/4
→ i = 2,2cos(100πt + π/4) A
Ta có: A = uit → Để A < 0 thì ui < 0 → u > 0, i < 0 hoặc u < 0, i > 0
Biểu diễn trên đường tròn đa trục như hình.
Dễ thấy khoảng thời gian điện áp hai đầu đoạn mạch sinh công âm ứng với từ M1 tới M2,M3 tới M4
s = 5 ms.
Điện áp hiệu dụng: \(U=\dfrac{282}{\sqrt 2}=200V\)
Tổng trở: \(Z=\dfrac{U}{I}=\dfrac{200}{1,41}=100\sqrt 2\Omega\)
Có: \(Z=\sqrt{R^2+(Z_L-Z_C)^2}\)
\(\Rightarrow 100\sqrt 2=\sqrt{R^2+(200-100)^2}\)
\(\Rightarrow R = 100\Omega\)
Chọn đáp án B
Công suất tiêu thụ: P = U I = U 2 R = 220 2 110 = 440 W