Ở một loài động vật, tính trạng màu gen được quy định bởi hai cặp gen A , a và D , d ; kiểu gen A - D - quy định lông màu nâu, kiểu gen A - dd hoặc aaD - quy định lông màu xám, kiểu gen aadd quy định lông màu trắng. Alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Biết rằng 2 gen A và B cùng nằm trên một cặp NST thường; gen D nằm trên vùng không tương đồng của...
Đọc tiếp
Ở một loài động vật, tính trạng màu gen được quy định bởi hai cặp gen A , a và D , d ; kiểu gen A - D - quy định lông màu nâu, kiểu gen A - dd hoặc aaD - quy định lông màu xám, kiểu gen aadd quy định lông màu trắng. Alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Biết rằng 2 gen A và B cùng nằm trên một cặp NST thường; gen D nằm trên vùng không tương đồng của NST X. Cho các con lông nâu, chân cao dị hợp về 3 gen giao phối với nhau thu được đời con F1 có 0,16% con lông trắng, chân thấp. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 40 kiểu gen và 10 kiểu hình.
II. Ở F1, tỷ lệ con lông xám, chân thấp chiếm 6,57%.
III. Ở F1, con đực lông xám, chân cao có tối đa 7 kiểu gen.
IV. Ở F1, con cái lông trắng, chân cao chiếm 2,05%.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Đáp án A
Gọi x là số cá thể thuần chủng → số cá thể không thuần chủng là 10 - x.
- Tỉ lệ kiêu gen của con đực là → x 10 AA: 10 - x 10 Aa.
Giao tử đực mang gen a chiếm tỉ lệ = 10 - x 20
Tỉ lệ kiểu gen của con cái gồm 100% aa cho giao tử a chiếm tỉ lệ = 1.
Kiểu hình chân thấp, ở đời con có tỉ lệ = 1 × 10 - x 20 = 25% = 0,25
10 - x = 0,25 × 20 = 5 x = 10 - 5 = 5 cá thể