K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 8 2017

Chọn đáp án B

Đáp án B. take care of: chăm sóc

Dịch: Những tình nguyện rất rất vui khi họ chăm sóc những người khác

3 tháng 8 2017

Chọn đáp án A

Vị trí này cần 1 danh từ, physical attractiveness: ngoại hình hấp dẫn

Dịch: Có những người quan tâm tới ngoại hình đẹp khi chọn vợ, chọn chồng

22 tháng 12 2019

Đáp án D

27 tháng 3 2018

Chọn đáp án A

‘100 diffirent species’ đếm được nên dùng ‘few’, chuyến sang so sánh hơn là ‘fewer’

Dịch: Có ít hơn 100 loài khác nhau ở khu vực này

3 tháng 9 2018

Chọn đáp án A

Sau động từ ‘feel’ cần 1 tính từ chỉ cảm giác (extremely là trạng từ bổ sung cho tính từ đó), ở đáp án tồn tại 2 tính từ ‘embarrassed’ và ‘embarrassing’

Tính từ đuôi ‘ing’ và ‘ed’ đều là những tính từ dùng để miêu tả. Chúng bổ nghĩa cho danh từ, cụm danh từ . Tính từ này được thành lập bằng cách thêm đuôi ‘ed’ or ‘ing’ sau động từ

+Tính từ đuôi ‘ed’ thường mang tính bị động, tính chất của sự vật bị tác nhân bên ngoài tác động vào. Do đó tính từ này thường là tính từ mô tả cảm xúc, trạng thái của con người

Eg: I felt bored

+Tính từ đuôi ‘ing’ mang tính chủ động, chúng mô tả bản chất của sự vật, thường là vật hơn là người. Đôi khi chúng cũng diễn đạt sự tác động của sự vật lên cảm xúc, ý kiến con người

Eg. This film is so boring

Như vậy ta cần chọn ‘embarrased’ để mô tả cảm giác

Dịch: Tôi thấy cực kì xấu hổ khi không thể nhớ nổi tên của người hàng xóm

5 tháng 8 2018

Chọn đáp án D

Sau dấu phẩy dùng which thay thế cho cả mệnh đề

Dịch : Tuần trước, lớp tôi đi picnic tới vịnh Hạ Long, điều đó làm chúng tôi rất hứng khởi

27 tháng 12 2017

Đáp án B.

Tạm dịch: Mọi người thường trở nên rất nóng tính khi họ bị tắc đường lâu.

A. single-minded (adj): chuyên tâm, có một mục đích duy nhất

B. bad-tempered (adj): hay cáu, dễ nổi cáu, xấu tính

C. even-tempered (adj): điềm đạm, bình thản

D. even-handed (adj): công bằng, vô tư

15 tháng 12 2018

Đáp án C

Kiến thức về cụm từ cố định

A. give/ lend sb a hand = do sb a favor = help sb: giúp ai

B. hold hands: nắm tay

C. join hands = work together: chung tay, cùng nhau

D. shake hands: bắt tay

Tạm dịch: Bổn phận và trách nhiệm của cha mẹ là cùng nhau chăm sóc con cái và cho chúng một gia đình hạnh phúc.

Đáp án C

12 tháng 12 2017

Chọn đáp án B

By the end of +khoảng thời gian trong tương lại (the 21st centuty) là dấu hiệu của thì TLHT will have PII
Dịch: Vào cuối thế kỉ 21, các nhà khoa học sẽ tìm ra cách chữa bệnh cảm lạnh thông thường

8 tháng 8 2018

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

will/shall dùng cho tương lai, không phù hợp ở câu này => loại

should: nên => không phù hợp về nghĩa

ta dùng “would” – tương lai trong quá khứ 

Tạm dịch: Khi tôi còn nhỏ, bố mẹ tôi thường đi làm xa; bà của tôi sẽ chăm sóc tôi.