Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen, Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 22,5% cá thể đực lông quăn, đen : 22,5% cá thể đực lông thẳng, trắng : 2,5% cá thể đực lông quân, trắng : 2,5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen qui định các tính trạng đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
II. Quá trình phát sinh giao tử cái của F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. Các cá thể cái mang kiểu hình lông quăn, đen ở F2 có 5 loại kiểu gen.
IV. Trong tổng số cá thể F2, có 25% số cá thể cái dị hợp tử về 2 cặp gen.
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Chọn C
Xét riêng từng cặp tính trạng ta thấy ở F2
- Quăn/thẳng = 3 : 1 à Lông quăn là tính trạng trội so với lông thẳng.
- Đen/trắng = 3 : 1 à Lông đen là tính trạng trội so với lông trắng
Qui ước: A qui định lông quăn, a qui định lông thẳng
B qui định lông đen, b qui định lông trắng
- Tính trạng màu lông phân bố không đều ở hai giới (tất cả các con cái đều có kiểu hình lông quăn đen trong khi con đực có nhiều loại kiểu hình à Hai cặp tính trạng này di truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên NST X à I đúng
- F2 có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là 22,5% cá thể đực lông quăn, đen; 22,5% cá thể đực lông thẳng, trắng; 2,5% cá thể đực quăn, trắng; 2,5% cá thể đực thẳng, đen à có hoán vị gen
Tần số hoán vị gen f= = à II sai
- F1 có kiểu gen là XABXab(f = 10%); XABY
- III sai vì các cá thể cái mang kiểu hình lông quăn, đen ở F2 chỉ có 4 kiểu gen:
XABXAB; XABXab; XABXAb , XABXaB
- IV sai vì
à Số cá thể cái dị hợp tử về hai cặp gen là
Vậy có 1 phát biểu đúng.