K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 5 2017

Đáp án A

Kiến thức về từ vựng

environment-friendly (adj) = environmentally friendly: thân thiện với môi trường

Tạm dịch: Con người được khuyến khích đưa những vỏ chai lọ tới ngân hàng vỏ chai, và những shop trong siêu thị nên sử dụng bao bì thân thiện với môi trường.

9 tháng 7 2019

Chọn C

26 tháng 3 2017

Đáp án D

Kiến thức về từ vựng

A. working days: ngày làm việc

B. day in and day out: hàng ngày, ngày này qua ngày khác

C. break (n): sự nghỉ, sự gián đoạn

D. days off: ngày nghỉ

Tạm dịch: Tôi làm việc từ thứ ba đến thứ bảy và chủ nhật với thứ hai là ngày nghỉ của tôi.

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

17 tháng 4 2018

Đáp án B

Kiến thức về giới từ

- to be aware of st: ý thức về cái gì

Tạm dịch: Con người không ý thức được về vấn đề bùng nổ dân số.

23 tháng 11 2018

Đáp án C

Source of information: nguồn thông tin

Dịch: Sách không còn là nguồn truyện và thông tin duy nhất nữa.

5 tháng 10 2018

Đáp án A

Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp

+ make effort to do st = try/attempt to do st: cố gắng, nỗ lực làm gì

+ (in order to = so as to = to) + V(bare) = so that/in order that + clause: để mà

Endangered species: những loài có nguy cơ bi tuyệt chủng

Tạm dịch: Nhiều cá nhân và tổ chức đã nỗ lực không ngừng để cứu những loài bị đe dọa tuyệt chủng.

11 tháng 2 2017

Đáp án D

Kiến thức về từ vựng

A. acquainted /ə’kweitid/ (a) + with: quen biết, quen thuộc

B. acquaint /ə’kweint/ (v): làm quen

C. acquaintance / ə’kweintəns/ (n): sự quen, người quen

D. acquaintances là danh từ số nhiều

Sau a lot of/ lots of +N (không đếm được)/ N (đếm được ở dạng số nhiều)

=> Đáp án D

Tạm dịch: Tôi có rất nhiều người quen nhưng thực sự chỉ có một vài người bạn tốt.

9 tháng 1 2017

Đáp án D

Kiến thức về cụm động từ

A. take up: tiếp tục (một công việc bỏ dở…); chọn (một nghề, sở thích ); đảm nhiệm , gánh vác (một công việc)

B. take in: hiểu/ lừa gạt

C. take on: đảm nhiệm, thuê mướn

D. take out: nhổ (răng, cây), đổ (rác)

=> Đáp án D

Tạm dịch: Nhiệm vụ của tôi là rửa bát và đổ rác hàng ngày.

10 tháng 11 2019

Answer D

Kỹ năng: Ngữ pháp

Giải thích:

- Ngày càng có nhiều người chết do bị AIDS

to die from: chết (do tác động từ bên ngoài)

to die of: chết (do tác động bên trong (bệnh tật …))