Khi thủy phân hoàn toàn một tetrapeptit X mạch hở chỉ thu được amino axit chứa 1 nhóm – N H 2 và 1 nhóm –COOH. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol NaOH thu được 34,95 gam muối. Giá trị của m là :
A. 22,95
B. 21,15
C. 24,30
D. 21,60
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
t e t r a p e p t i t X + 4 N a O H ⏟ 0 , 3 m o l → m u o ́ a i + H 2 O ⏟ 0 , 075 m o l m X = 34 , 95 ⏟ m m u o ́ a i + 0 , 075 . 18 ⏟ m H 2 O - 0 , 3 . 40 ⏟ m N a O H = 24 , 3 g a m
Đáp án D
Giả sử amino axit thu được là H2NRCOOH
X + 2HCl + H2O → 2ClH3NRCOOH
Đặt nH2O = x mol → nHCl = 2x mol
Ta có mX + mHCl + mH2O = mClH3NRCOOH
→ 19,8 + 2x × 36,5 + x × 18 = 33,45 → x = 0,15 mol
→ nR = 0,15 × 2 = 0,3 mol → MClH3NRCOOH = 111,5→ R = 14 → R là -CH2-
→ A là C2H5O2N
• Y + 3H2O → 4C3H7O2N
→ Y có dạng [(C2H5O2N)4-3H2O] ≡ C8H14O5N4
C8H14O5N4 + 9 O2 → 8 CO2 + 7 H2O + 2N2
nY = 0,1 mol → nO2 = 0,9 mol → Đáp án D.
Chọn đáp án D
Cách 1:: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân
☆ đốt đipeptit C2nH4nN2O3 + 15 mol O2 → t 0 12 mol CO2 + 12 mol H2O + ? N2.
(giả thiết cho tỉ lệ 5 : 4 nên cho O 2 là 15 mol thì tương ứng n C O 2 = n H 2 O = 12 mol).
bảo toàn O có n đ i p e p t i t = (12 × 3 – 15 × 2) ÷ 3 = 2 mol ⇒ n = 12 ÷ 4 = 3
⇒ cho biết α–amino axit là Alanin: C 3 H 7 N O 2
⇒ thủy phân 0,03 mol Q 4 + KOH (vừa đủ) → 0,12 mol C 3 H 6 N O 2 N a . . .
⇒ m = 0,12 × (89 + 38) = 15,24 gam. Chọn đáp án D. ♠.
Cách 2: Giải theo công thức tổng quát của peptit:
Amino axit dạng: C n H 2 n + 1 N O 2 n ≥ 2 ⇒ công thức của tetrapeptit Q là C 4 n H 8 n – 2 N 4 O 5 .
Phương trình cháy: C 4 n H 8 n – 2 N 4 O 5 + 6 n – 3 O 2 → 4n C O 2 + 4 n – 1 H 2 O + 2 N 2 .
⇒ 6n – 3 = 5 4 × 4n ⇒ n = 3 ⇒ amino axit là Ala ⇒ m = 0,03 × 4 × 127 = 15,24 gam
Chọn đáp án C
• Giả sử amino axit thu được là H 2 N R C O O H
X + 2HCl + H 2 O → 2 C l H 3 N R C O O H
Đặt n H 2 O = x mol → n H C l = 2x mol
Ta có m X + m H C l + m H 2 O = m C l H 3 N R C O O H → 19,8 + 2x × 36,5 + x × 18 = 33,45 → x = 0,15 mol
→ n R = 0,15 × 2 = 0,3 mol → M C l H 3 N R C O O H = 38,5 + 14 + M R + 45 = 33,45 : 0,3 → R là - C H 2 -
→ A là C 2 H 5 O 2 N
• Y + 3 H 2 O → 4 C 3 H 7 O 2 N
→ Y có dạng C 2 H 5 O 2 N 4 - 3 H 2 O ≡ C 8 H 14 O 5 N 4
C 8 H 14 O 5 N 4 + 9 O 2 → 8 C O 2 + 7 H 2 O + 2 N 2
n Y = 0,1 mol → n O 2 = 0,9 mol
Chọn đáp án B.
Đốt cháy a mol amino axit X → 3a mol CO2.
⇒ Phân tử của X có 3 cacbon.
⇒ CTPT của X là C3H7O2N
⇒ nX = 31,15 ÷ 89 = 0,35
⇒ mMuối = 0,35 × (89 + 39 – 1) = 44,45
Chọn đáp án B
Polisaccarit có trong thành phần của tinh bột và có cấu trúc mạch cacbon phân nhánh
⇒ Y là amilopectin ⇒ Chọn B
Chọn đáp án C