K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 12 2019

Đáp án C.

Câu gốc dùng cấu trúc: “People say that...” với V1 (said) ở QKĐ, V2 (did not study) cũng ở QKD.

Tạm dịch: Mọi người nói rằng cô ấy đã không học tập đủ chăm chỉ đ giành được học bng.

Câu B truyền đạt đúng nghĩa câu gốc và dùng đúng cấu trúc bị động dạng này, chuyển “She” lên đầu làm chủ ngữ mới, chia động từ “be” cùng thời với V1 (was), V2 đổi thành “not to study”.

Câu B truyền đạt sai nghĩa. Câu A, D dùng sai cấu trúc, thiếu từ “that”. Cấu trúc đúng phải là “It was/ is/... said that...”.

5 tháng 6 2017

Đáp án C.

Câu gốc dùng cấu trúc: “People say that…” với V1 (said) ở QKĐ, V2 (did not study) cũng ở QKĐ.

Tạm dịch: Mọi người nói rằng cô ấy đã không học tập đủ chăm chỉ để giành được học bổng.

Câu C truyền đạt đúng nghĩa câu gốc và dùng đúng cấu trúc bị động dạng này, chuyển She lên đầu làm chủ ngữ mới, chia động từ “be” cùng thời với V1 (was), V2 đổi thành “not to study”.

Câu B truyền đạt sai nghĩa. Câu A, D dùng sai cấu trúc, thiếu từ “that”. Cấu trúc đúng phải là “It was/ is/… said that…”.

14 tháng 2 2019

Tạm dịch: “Bạn đã không nói sự thật, Lucy!”, Nick nói.

= B. Nick chỉ trích Lucy vì đã không nói ra sự thật.

Chọn B

Các phương án khác:

A. Nick đã cảnh báo Lucy không nói ra sự thật.

C. Nick buộc tội Lucy vì đã nói ra sự thật.

D. Nick đã quyết định rằng Lucy bị đổ lỗi vì đã nói ra sự thật.

20 tháng 7 2017

Chọn A.

Đáp án A.

Dịch câu hỏi: Mọi người tin rằng anh ta sẽ chiến thắng cuộc đua, nhưng anh ta đã không cố gắng hết sức.

A. Anh ấy có thể thắng cuộc đua, nhưng anh ấy đã không cố gắng hết sức.

B. Anh ấy đã chiến thắng cuộc đua, nhưng anh ấy đã không cố gắng hết sức.

C. Lẽ ra anh ấy đã thắng cuộc đua, nhưng anh ấy đã không cố gắng hết sức.

D. Anh ấy có thể thắng cuộc đua, nhưng anh ấy đã không cố gắng hết sức.

Các cấu trúc:

- Could have PII: thừa khả năng để làm nhưng bạn không làm

- Should have PII: đáng lẽ nên làm

- Must have PII: chắc chắn đã làm

- May + V(nguyên thể): có thể làm

18 tháng 3 2017

Đáp án A

9 tháng 6 2018

Đáp án D

Kiến thức: Cấu trúc “So ... that”

Giải thích:

Tình huống thật lúng túng. Cô ấy không biết phải làm gì.

Câu đầu là nguyên nhân dẫn đến câu thứ hai.

S + Be/V + so + adj/ adv + that + S + V+O: Quá... đến nỗi mà...

Đảo ngữ: So + adj/ adv + Be/V+ S+ that + S + V+O

Tạm dịch: Quá lúng túng ở tình huống đó, cô ấy không biết phải làm gì.

7 tháng 2 2017

Đáp án A

Câu ban đầu:  “Tình huống quá bối rối đến nỗi mà cô ấy không biết làm gì.”

Cấu trúc:

- S + be + so + adj + that + mệnh đề = So + adj + be + S + that + S +mệnh đề (quá… đến nỗi mà)

- S + be + such + (a/an) + adj + N + that + mệnh đề (quá … đến nỗi mà)

B, C sai cấu trúc

D không hợp nghĩa (Cô ấy đã không biết làm gì mặc dù nó không phải là một tình huống bối rối.)

28 tháng 11 2018

Đáp án C.

Đảo ngữ với cụm “so…that...”: So + adjective + be + N + clause: Ai đó/ Cái gì quá…đến nỗi mà…

Nghĩa câu gốc: Tình huống lúng túng đến nỗi mà cô không biết phải làm gì.

A. So embarrassing the situation was that she did not know what to do. (Câu này sai cấu trúc câu khi đảo “was” ra sau danh từ chính)

B. Đó là một tình huống xấu hổ; Tuy nhiên, cô không biết phải làm gì. (cấu trúc của cụm “such..that..”: S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V)

D. Cô không biết phải làm gì, mặc dù đó không phải là một tình huống xấu hổ. (Câu này hoàn toàn sai nghĩa so với câu gốc)

4 tháng 10 2018

Đáp án là B. deny + having done: phủ nhận đã làm gì

4 tháng 8 2017

Chọn đáp án C

She wasn’t early enough to catch the bus: Cô ấy không đến đủ sớm để bắt chuyến xe bus

A. She didn’t arrive late for the bus: Cô ấy không đến muộn kịp chuyến xe bus → Sai nghĩa

B. She arrived too early for the bus: Cô ấy đến quá sớm không thể bắt được chuyến xe bus → Sai nghĩa

C. She was too late to catch the bus: Cô ấy đến quá muộn không thể bắt chuyến xe bus → Đúng nghĩa, đúng ngữ pháp

D. She wasn’t late for the bus: Cô ấy không muộn chuyến xe bus → Sai nghĩa