Khử hoàn toàn 8,72gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và FeO bằng CO thì thu được m gam chất rắn Y và khí CO2 . Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 bằng nước vôi trong dư thu được 6 gam kết tủa . Gía trị của m là
A. 6,08g
B. 7,76g
C. 9,68g
D. 11,36g
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
(FeO, Fe2O3, Fe3O4) + CO → Fe + CO2
CO2 + Ca(OH)2 dư → a gam ↓ CaCO3
Fe + HCl dư → V lít H2↑
• nFe = nH2 = V/22,4 mol; nCO = nCO2 = a/100 mol.
Theo bảo toàn khối lượng mhỗn hợp oxit = mFe + mCO2 - mCO
→ m = V/22,4 × 56 + a/100 × 44 - a/100 × 28 = 2,5V - 0,16a
Chọn đáp án B
n B a ( O H ) 2 = 0,3 mol
CO + CuO ® C O 2 + Cu
n C O 2 = n B a C O 3 = 39 , 4 197 = 0 , 2 m o l
Chú ý: Trường hợp C O 2 dư không thể xảy ra vì n C u O = 0,25 Þ n C O 2 m a x = 0 , 25
Chất rắn X gồm 0,2 mol Cu và 0,05 mol CuO
Þ kết tủa gồm 0,4 mol Ag + 0,05 mol CuO;
m = 108.0,4 + 80.0,05 = 47,2 (gam)
Đáp án B
- Phản ứng: Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
BaO + H2O → Ba(OH)2
Ba(OH)2 + 2Al + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2
Ba(OH)2 + Al2O3 → Ba(AlO2)2 + H2O
=> nH2 = 0,896: 22,4 = 0,04 mol
- TN1: CO2 + Y → Kết tủa + Z(chỉ chứa 1 chất tan) => Chất tan đó phải là: Ba(HCO3)2
- TN2: Nếu dẫn CO2 dư vào Y thì thu được lượng kết tủa =3,12g < 4,302g
=> chứng tỏ trong 4,302g có BaCO3 => Trong Y có Ba(OH)2 và phản ứng với CO2 tạo hỗn hợp muỗi BaCO3 và Ba(HCO3)2.
- Xét TN1:
Ba(AlO2)2 + CO2 + H2O → Al(OH)3 + Ba(HCO3)2
Ba(OH)2(nếu dư) + 2CO2 → Ba(HCO3)2
Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O
- Xét TN2:
Ba(AlO2)2 + CO2 + H2O → Al(OH)3 + Ba(HCO3)2
Ba(OH)2(nếu dư) + 2CO2 → Ba(HCO3)2
=> 3,12g = mAl(OH)3 => nAl(OH)3 = 0,04 mol
Dmkết tủa = 4,302 – 3,12 = mBaCO3 => nBaCO3 = 0,006 mol
- Thí nghiệm 1: nCO2 = 1,2096: 22,4 = 0,054 mol
Bảo toàn C: nBa(HCO3)2 = ½ (nCO2 – nBaCO3) = ½ (0,054 – 0,006) = 0,024 mol
- Quy hỗn hợp X về dạng Ba, Al, O. Bảo toàn nguyên tố ta có:
nBa = nBa(HCO3)2 + nBaCO3 = 0,024 + 0,006 = 0,03 mol
nAl = nAl(OH)3 = 0,04 mol
nO = x
Khi X + H2O → H2
Bảo toàn electron:
Ba → Ba+2 + 2e O + 2e → O-2
Al → Al+3 + 3e 2H+ + 2e → H2
=> 2nBa + 3nAl = 2nO + 2nH2
=> 2.0,03 + 3.0,04 = 2x + 2.0,04 => x = 0,05 mo
\(m_{\text{kết tủa}}=m_{CaCO_3}=7\left(g\right)\\ \rightarrow n_{CaCO_3}=\dfrac{7}{100}=0,07\left(mol\right)\)
PTHH:
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
0,07<--------------------0,07
\(O+CO\xrightarrow[]{t^o}CO_2\)
0,07<--------0,07
\(\rightarrow m_O=0,07.16=1,12\left(g\right)\)
Áp dụng ĐLBTNT:
\(m=m_X=m_Y+m_O=2,8+1,12=3,92\left(g\right)\)
Định hướng tư duy giải
Ta có:
n CO 2 = 0 , 054 n Al OH 3 max = 0 , 04
Điền số => Z: Ba(HCO3)2
→ 4 , 302 Al OH 3 : 0 , 04 BaCO 3 : 0 , 006 → BTNT . C Ba HCO 3 2 : 0 , 024
Chuyển dịch điện tích
=> m = 0,02.102 + 0,03.153 – 0,04.16 = 5,99.
Đáp án : B
Hấp thụ CO2 vào Ca(OH)2 dư => chỉ tạo muối CaCO3
n CaCO3 = 6/100 = 0,06 mol
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
0,06 0,06
Ta có : n CO p/ứ = n CO2 = 0,06 mol
Áp dụng ĐLBTKL ta có :
m hX + mCO = mY + m CO2
=> mY = 8,73 + 0,06.28 - 0,06.44 = 7,76g