K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 5 2017

Chọn đáp án D

8 tháng 3 2017

Chọn đáp án A

17 tháng 7 2019

Chọn đáp án A

Cách 1: Biến đổi peptit, este – xử lí tinh tế giải đốt cháy kết hợp thủy phân

36 gam E + 0,44 mol NaOH → 45,34 gam muối + 7,36 gam ancol + ? H 2 O .

BTKL có m H 2 O = 0,9 gam n H 2 O = 0,05 mol = n Y ,   Z .

Giải hệ 45,34 gam muối gồm x mol Gly–Na + y mol Val–Na + 0,1 mol Ala–Na

lại biết x + y + 0,1 = 0,44 mol giải x = 0,31 mol và y = 0,03 mol.

Biến đổi: E + 0,39 mol H 2 O → 0,31 mol Gly + 0,1 mol Ala + 0,03 mol Val + 7,36 gam ancol.

đốt E cho 1,38 mol H 2 O || bảo toàn H có n H   t r o n g   a n c o l   = 0,96 mol.

nhìn 7,36 gam ancol dạng C H 2 m O C – 1 n a n c o l = (7,36 – 0,48 × 14) ÷ (16 – 12) = 0,16 mol.

M a n c o l   = 7,36 ÷ 0,16 = 46 cho biết có 0,16 mol ancol là C 2 H 6 O H .

chỉ có 0,31 mol Gly > 0,16 mol este chỉ có thể là H 2 N C H 2 C O O C 2 H 5 .

thủy phân 0,05 mol (Y, Z) → 0,15 mol Gly + 0,1 mol Ala + 0,03 mol Val

s ố   m ắ t   x í c h T B = 0,28 ÷ 0,05 = 5,6 → có 0,02 mol pentapeptit Y 5 và 0,03 mol hexapeptit Z 6 .

có 0,02 mol Y 5 dạng G l y a A l a 5 – a và 0,03 mol Z 6 dạng G l y b A l a 5 - b V a l 1 .

∑ n G l y = 0,02a + 0,03b = 0,15 mol 2a + 3b = 15 a = 3, b = 3

có 0,02 mol Y 5 là G l y 3 A l a 2 % m Y   t r o n g   E   = 0,02 × 331 ÷ 36 ≈ 18,39% → Chọn A. ♥.

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy Quy E về C 2 H 3 N O ,   C H 2 ,   H 2 O n C 2 H 3 N O = n N a O H = 0,44 mol.

Muối gồm C 2 H 4 N O 2 N a ,   C H 2 n C H 2 /muối = (45,34 – 0,44 × 97)/14 = 0,19 mol.

Đặt n C H 2 /E = x mol; n H 2 O /E = y mol m E = 0,44 × 57 + 14x + 18y = 36 gam.

n H 2 O = 1,5 × 0,44 + x + y = 1,38. Giải hệ có: x = 0,51 mol; y = 0,21 mol.

Bảo toàn khối lượng: m H 2 O = 36 + 0,44 × 40 – 7,36 – 45,34 = 0,9 gam.

n p e p t i t = n H 2 O = 0,9 ÷ 18 = 0,05 mol n e s t e   = 0,21 – 0,05 = 0,16 mol.

n C H 2 /muối = n A l a + 3 n V a l n V a l = (0,19 – 0,1) ÷ 3 = 0,03 mol n G l y = 0,31 mol.

Do n e s t e   >   n A l a ,   n V a l este là este của Gly còn 0,31 – 0,16 = 0,15 mol Gly cho peptit.

số mắt xích trung bình = (0,44 – 0,16) ÷ 0,05 = 5,6 Y là pentapeptit và Z là hexapeptit.

Đặt n Y = a mol; n Z = b mol n p e p t i t   = 0,05 mol = a + b; n m ắ t   x í c h = 5a + 6b = 0,44 – 0,16.

Giải hệ có: a = 0,02 mol; b = 0,03 mol hexapeptit chứa 1 Val.

n A l a = 0,1 = 0,02 × 5 = 0,02 × 2 + 0,03 × 2. Mà Y, Z chứa ít nhất 2 loại gốc.

Y và Z đều chứa 2 gốc Ala Y là G l y 3 A l a 2 và Z là G l y 3 A l a 2 V a l

1 tháng 2 2018

Chọn đáp án D

T gồm 3 peptit X a , Y b , Z c có tỉ lệ mol 1 : 2 : 3.

∑số liên kết peptit = (a – 1) + (b – 1) + (c – 1) = 7.

có n G l y = 0,24 mol; n A l a   = 0,12 mol và n V a l = 0,4 mol.

gọi n X a = x mol n X b   = 2x mol, n Z c = 3x mol

∑số gốc amino axit trong T = ax + 2bx + 3cx = ∑ n G l y   +   n A l a   +   n V a l = 0,76 mol.

và có tỉ lệ: n G l y   :   n A l a   :   n V a l = 0,24 : 0,12 : 0,4 = 6 : 3 : 10.

tổng số gốc Ala, Gly, Val ứng với tỉ lệ tối giản là 6 + 3 + 10 = 19

có: a + 2b + 3c = 19n (với n nguyên dương).

mà (a – 1) + 2(b – 1) + 3(c – 1) < 3[(a – 1) + (b – 1) + (c – 1)] = 21 a + 2b + 3c < 27

n = 1 và có a + 2b + 3c = 19 x = 0,04 mol; thêm a + b + c = 10

b + 2c = 9 mà b, c ≥ 2 có 2 cặp nghiệm a, b, c thỏa mãn như sau:

♦ TH1: a = 3; b = 5 và c = 2; thay x vào có 0,04 mol X 3 ; 0,08 mol Y 5 và 0,12 mol Z 2 .

Đối chiếu với: n G l y = 0,24 mol; n A l a = 0,12 mol và n V a l   = 0,4 mol.

X 3 là A l a 3 ; Y 5 là V a l 5 và Z 2 là G l y 2 .

♦ TH2: a = 4; b = 3 và c = 3 có 0,04 mol (X)4; 0,08 mol Y 3 và 0,12 mol Z 3

0,16 mol; 0,24 mol và 0,36 mol các amino axit là không phù hợp rồi → loại.

yêu cầu PTK của peptit chứa gốc alanin trong T là A l a 3 M = 89 × 3 – 2 × 18 = 231. 

30 tháng 6 2017

Chọn đáp án C

Cách 1: Biến đổi peptit – giải đốt cháy kết hợp thủy phân

T + O 2    → t 0 N a 2 C O 3 + 84,06 gam C O 2   +   H 2 O + 0,33 mol N 2 .

muối T dạng C n H 2 n N O 2 N a n T = 0,66 mol; n N a 2 C O 3 = 0,33 mol.

trong T: n C = n H 2 = (84,06 + 0,33 × 44) ÷ (44 + 18) = 1,59 mol.

m T   = 67,8 gam m = 67,8 – 23,7 = 44,1 gam. mà n N a O H   = 0,66 mol.

44,1 gam E + 0,66 mol NaOH → 67,8 gam muối T + ? mol H 2 O

|| BTKL có m H 2 O = 2,7 gam n H 2 O = n E = 0,15 mol.

giải hệ hỗn hợp E gồm 0,09 mol tetrapeptit X 4 và 0,06 mol pentapeptit Y 5 .

Lại dùng giả thiết đốt cháy trên có 0,39 mol glyxin và 0,27 mol alanin.

gọi số gốc glyxin trong X 4   v à   Y 5 lần lượt là a và b (1 ≤ a ≤ 3; 1 ≤ b ≤ 4).

∑ n G l y = 0,09a + 0,06b = 0,39 mol 3a + 2b = 13 a = 3; b = 2 thỏa mãn.!

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy

Quy E về C 2 H 3 N O ,   C H 2 ,   H 2 O T gồm C 2 H 4 N O 2 N a   v à   C H 2 .

n N a O H = n C 2 H 4 N O 2 N a = 2 n N 2 = 0,66 mol. Bảo toàn khối lượng:

m + 0,66 × 40 = (m + 23,7) + m H 2 O m H 2 O = 2,7 gam n H 2 O = 0,15 mol.

n N a 2 C O 3 = 0,33 mol n H 2 O đốt T = (84,06 + 0,33 × 44) ÷ (44 + 18) = 1,59 mol.

Bảo toàn nguyên tố Hiđro: n C H 2 = (1,59 × 2 – 0,66 × 4) ÷ 2 = 0,27 mol.

n A l a = n C H 2 = 0,27 mol nGly = 0,66 – 0,27 = 0,39 mol.

Đặt n X = x mol; n Y   = y mol n E   = 0,15 mol = x + y; n C 2 H 3 N O = 0,66 mol = 4x + 5y

Giải hệ có: x = 0,09 mol; y = 0,06 mol. biện luận tương tự cách 1

4 tháng 10 2017

14 tháng 8 2017

Chọn đáp án C

Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân

♦ đốt cháy 0,05 mol E + O 2 → t 0  0,65 mol C O 2 + 0,59 mol H 2 O + ? N 2 .

cần thêm (0,65 – 0,59 = 0,06) mol H 2 O để biến đổi 0,05 mol E → 0,11 mol đipeptit E 2 .

m E 2 = 0,65 × 14 + 0,11 × 76 = 17,46 gam m E = Ans – 0,06 × 18 = 16,38 gam.

thủy phân 0,11 mol E2 cần 0,22 mol KOH → muối + 0,11 mol H2O.

lượng KOH dư 25% so với lượng cần là 0,055 mol ∑nKOH dùng = 0,275 mol.

BTKL có m c h ấ t   tan = 17,46 + 0,0,275 × 56 – 0,11 × 18 = 30,88 gam.

tỉ lệ 49,14 gấp 3 lần lượng 16,38 m c h ấ t   tan   t h u   đ ư ợ c   ở   s a u   = 3 × 30,88 = 92,64 gam → Chọn C. ♣.

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy Quy E về C 2 H 3 N O ,   C H 2 ,   H 2 O .

Xét 0,05 mol E n H 2 O trong E = n E   = 0,05 mol. Đặt n C 2 H 3 N O = x mol; n C H 2 = y mol

∑ n C O 2 = 2x + y = 0,65 mol; ∑ n H 2 O = 1,5x + y + 0,05 = 0,59 mol.

Giải hệ có: x = 0,22 mol; y = 0,21 mol m E = 0,22 × 57 + 0,21 × 14 + 0,05 × 18 = 16,38 gam.

49,14 gam E chứa 0,66 mol C 2 H 3 N O ; 0,63 mol C H 2 ; 0,15 mol H 2 O .

∑ n K O H   d ù n g   t í n h   c ả   d ư = 0,66 × 1,25 = 0,825 mol; n H 2 O sinh ra = n p e p t i t = 0,15 mol.

Bảo toàn khối lượng có m c h ấ t   tan = 49,14 + 0,825 × 56 – 0,15 × 18 = 92,64 gam → done.!

Cách 3: quan sát số C, H, N, O lập công thức tổng quát và giải.!

công thức tổng quát của peptit tạo từ amino axit đề bài có dạng C n H 2 n   +   2   –   m N m O m   +   1 .

n C O 2 – n H 2 O = n N 2 – n p e p t i t n N 2 = 0,11 mol n N   t r o n g   E = 0,22 mol.

số C t b = 0,65 ÷ 0,05 = 13; số H t b = 0,59 × 2 ÷ 0,05 = 23,6; số N t b = 0,22 ÷ 0,05 = 4,4.

O t b = 4,4 + 1 = 5,4 E dạng C 13 H 23 , 6 N 4 , 4 O 5 , 4 0,05 mol E ứng với 16,38 gam.

đến đây viết phương trình phản ứng thủy phân và nhẹ nhàng có đáp án cần tìm.!

5 tháng 9 2018

Chọn đáp án D

Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân

♦ quy đốt đipeptit E 2 cần 1,98 mol O 2   thu được 1,68 mol C O 2 .

bảo toàn O có n E 2 = (1,68 × 3 – 1,98 × 2) ÷ 3 = 0,36 mol

m E 2 = 1,68 × 14 + 0,36 × 76 = 50,88 gam || (50,88 – 47,28) ÷ 18 = 0,2 mol.

n E = 0,36 – 0,2 = 0,16 mol || cần 0,2 mol H 2 O   để biến đổi 0,16 mol E → 0,36 mol E 2 .

có   C t r u n g   b ì n h   h a i   a m i n o   a x i t   = 1,68 ÷ 0,72 = 2,3333 amino axit T là C 2 H 5 N O 2   g l y x i n .

dùng sơ đồ chéo có n G l y   :   n A l a = 2 : 1. Tỉ lệ: 0,08 mol E = 1 2 lượng E dùng để đốt

thủy phân 0,08 mol E thu được 0,24 mol Gly–Na và 0,12 mol Ala–Na

yêu cầu b = m G l y – N a = 0,24 × (75 + 22) = 23,28 gam → Chọn đáp án D. ♠.

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy Quy E về C 2 H 3 N O ,   C H 2 ,   H 2 O . Xét 47,28 gam E:

Đặt n C 2 H 3 N O = x mol; n C H 2 = y mol; n H 2 O = z mol m E = 47,28 gam = 57x + 14y + 18z.

Ta có: n O 2 = 1,98 mol = 2,25x + 1,5y; n C O 2 = 1,68 mol = 2x + y.

giải hệ có: x = 0,72 mol; y = 0,24 mol và z = 0,16 mol.

số C H 2 ghép vào peptit trung bình = 0,24 ÷ 0,16 = 1,5 có peptit ghép ≤ 1 gốc C H 2 .

Lại có mỗi peptit tạo bởi 1 loại gốc amino axit phải có peptit không ghép C H 2 .

T là Gly n A l a   = n C H 2 = 0,24 mol; n G l y = 0,72 – 0,24 = 0,48 mol.

trong 0,08 mol E chứa 0,48 × 0,08 ÷ 0,16 = 0,24 mol Gly b = 0,24 × 97 = 23,28 gam

22 tháng 1 2018

29 tháng 6 2017

Chọn đáp án C