Hỗn hợp X gồm ba peptit (đều mạch hở) và có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1 : 1. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 7,50 gam glyxin, 16,02 gam alanin và 7,02 gam valin. Đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng O 2 , dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch H 2 S O 4 đ ặ c , d ư , thấy khối lượng bình tăng thêm a gam.
Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit trong X bằng 10. Giá trị của a là
A. 21,78.
B. 18,18.
C. 19,26.
D. 17,10.
Chọn đáp án D
1. Đánh giá
(i) X + H 2 O → G l y + V a l : Xác định được lượng H 2 O sẽ tính được m
2. Lời giải
Tỉ lệ số lượng các gốc amino axit: Gly:Ala:Val = 0,10:0,18:0,06 = 5:9:3
Gọi số lượng gốc amino axit tỏng phân tử 3 peptit lần lượt là x, y và z
Tổng số liên kết peptit trong 3 phân tử peptit bằng 10 nên:
(x-1)+(y-1)+(z-1)=10 >> x+y+z=13
2(x-1)+(y-1)+(z-1)<2.10 >> 2x+y+z<24
Tổng số gốc Gly, Ala và Val ứng với tỉ lệ tối giản bằng 5+9+3=17 nên:
2x+y+z=17n (trong đó n là số nguyên dương)
2 x + y + z = 17 n 2 x + y + z < 24 → n = 1 2 x + y + z = 17
Phản ứng thủy phân X:
Số phân tử H 2 O phản ứng = số liên kết peptit bị thủy phân
= 2(x-1)+(y-1)+(z-1) = (2x+y+z)-4 = 17-4=13
a=18.(1,21-0,26)=17,10 (gam)
3. Sai lầm
(i) Tập trung theo hướng tìm công thức cấu tạo các peptit