Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở có công thức phân tử C x H y O z N 6 v à C n H m O 6 N t . Thủy phân hoàn toàn 0,16 mol E cần dùng 450 mL dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch gồm a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Đốt cháy hoàn toàn 30,73 gam E, thu được N 2 và 69,31 gam tổng khối lượng C O 2 v à H 2 O . Tỉ lệ a : b tương ứng là
A. 9 : 14.
B. 19 : 26.
C. 10 : 13.
D. 20 : 13.
Chọn đáp án B
Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân
từ phản ứng thủy phân → tỉ lệ n X : n Y = 0,1 ÷ 0,06 = 5 : 3.
⇒ 30,73 gam E gồm 5x mol X6 và 3x mol Y 5 ⇒ cần 14,5x mol H 2 O
để biến đổi thành 22,5x mol đipeptit E 2 ⇒ có phương trình:
30 , 73 + 14 , 5 x . 18 = 69 , 31 + 14 , 5 x . 18 62 . 14 + 22 , 5 x . 76 ⇒ x = 0 , 01 m o l
⇒ n C O 2 = 1,16 mol ⇒ s ố C t r u n g b ì n h = 116/45 ⇒ a : b = (3 – Ans) ÷ (Ans – 2) = 19/26.
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy Quy E về C 2 H 3 N O , C H 2 , H 2 O .
Xét trong 0,16 mol E ⇒ n H 2 O = n E = 0,16 mol || n C 2 H 3 N O = n K O H = 0,45 × 2 = 0,9 mol.
Đặt n C H 2 = x mol. Giả sử 30,73 gam E gấp k lần 0,16 mol E.
⇒ 30,73 gam E chứa 0,9k mol C 2 H 3 N O ; kx mol C H 2 ; 0,16k mol H 2 O .
⇒ m E = 30,73 gam = 57 × 0,9k + 14kx + 18 × 0,16k.
Đốt E cho: n C O 2 = 1,8k + kx mol; n H 2 O = 1,51k + kx mol
⇒ 44 × (1,8k + kx) + 18 × (1,51k + kx) = 69,31 ⇒ giải: k = 0,5; kx = 0,26 ⇒ x = 0,52 mol.
b = n A l a = n C H 2 = 0,52 mol ⇒ a = n G l y = 0,9 – 0,52 = 0,38 mol ⇒ a : b = 19 : 26.