Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở có công thức phân tử . Thủy phân hoàn toàn 0,16 mol E cần dùng 450 mL dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch gồm a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Đốt cháy hoàn toàn 30,73 gam E, thu được và 69,31 gam tổng khối lượng . Tỉ lệ a : b tương ứng là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đáp án C
nGly = 0,8 mol ; nAla = 0,9 mol ; nVal = 1 mol
Do số liên kết peptit khác nhau và tổng bằng 6
=> Các chất có số liên kết peptit là 1 , 2 và 3
Xét TH1 : X –tetrapeptit : 2t mol ; Y-tripeptit : 3t mol; Z –dipeptit : 5t mol
=> Tổng số mol mắt xích aa = nGly + nAla + nVal = 4.2t + 3.3t + 2.5t = 2,7 mol
=> t = 0,1 mol. => số mol H2O phản ứng = 2t.3 + 3t.2 + 5t = 17t = 1,7 mol
Bảo toàn khối lượng : m = maa – mH2O = 60 + 80,1 + 117 – 1,7.18 = 226,5g
Chọn C. Không cần xét các TH sau nữa

Tham khảo
Ta có: nGly = 0,8 mol; nAla = 0,9 mol; nVal = 1 mol
→ Số gốc Gly : Ala :Val = 0,8 : 0,9 : 1 = 8 : 9 : 10
Ta dùng phương pháp trùng ngưng hóa để giải bài toán này:
Đặt công thức của các peptit lần lượt là (X)a , (Y)b, (Z)c (a, b, c là độ dài peptit X, Y, Z)
2(X)a + 3(Y)b + 5(Z)c → (X)2a(Y)3b(Z)5c + 9H2O
(X)2a(Y)3b(Z)5c + H2O → Gly + Ala + Val
0,8 0,9 1,0 mol
8 9 10
Ta có: a + b + c = 6 + 3 = 9
Mặt khác: (8 + 9 + 10).k = 2a + 3b + 5c
Mà a, b, c khác nhau nên a, b,c có thể là 2, 3, 4
Ta có: 2.4 + 3.3 + 5.2 ≤ 27k ≤ 2.2 + 3.3 + 5.4
→ 1 ≤ k ≤ 1,222
Mà k là số tự nhiên nên k = 1
Ta có:
2(X)a + 3(Y)b + 5(Z)c → (X)2a(Y)3b(Z)5c + 9H2O
0,1 → 0,9 mol
(Xa)2 (Yb)3 (Zc)5+ 26H2O → 8 Gly + 9Ala + 10Val
0,1 2,6 ← 0,8 0,9 1,0 mol
Theo bảo toàn khối lượng ta có: m + 2,6.18 = 0,9.18 + 60 + 80,1 + 117 → m = 226,5 gam
Cách 2:
Ta có: nGly = 0,8 mol; nAla = 0,9 mol; nVal = 1 mol
Ta có thể sắp xếp các ɑ-aminoaxit vào 3 peptit A, B, C sao cho thỏa mãn đề bài như sau:
A (Val-Ala-Ala-Ala): 0,2 mol
B (Val-Gly-Ala): 0,3 mol
C (Val-Gly): 0,5 mol
Vậy m = 0,2.(117 + 89.3 - 18.3) + 0,3.(117 + 75 + 89 - 18.2) + 0,5.(117 + 75 - 18) = 226,5 gam

Đáp án B.
Giải đốt 0,2 mol E + O2
→
t
o
0,7 mol CO2 + ? mol H2O.
⇒ CTB E = 0,7 ÷ 0,2 = 3,5 ⇒ CY < 3,5.
⇒ có các khả năng cho Y là HCOOCH3; HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
Tuy nhiên chú ý rằng thủy phân E thu được 2 ancol có cùng số C ⇒ Y phải là HCOOC2H5
để suy ra được rằng ancol cùng số C còn lại là C2H4(OH)2.
⇒ cấu tạo của X là CH2=CH–COOC2H5.
Este Z no là (HCOO)2C2H4⇒ MZ = 118.

Đáp án B
C trung bình = 0,7/0,2 = 3,5 => 1 este có số C bằng 2 hoặc bằng 3.
+ Khi cho E tác dụng với NaOH vừa đủ thu được 2 ancol có cùng số C nên Y là HCOOCH2CH3 (không thể là HCOOCH3 vì chỉ có CH3OH là ancol duy nhất có 1C).
=> 2 ancol: CH3CH2OH và HOCH2CH2OH
+ X là este đơn chức nên X được tạo bởi ancol là CH3CH2OH=> X là CH2=CHCOOCH2CH3
+ Z no nên Z tạo bởi HCOOH và C2H4(OH)2 => Z là (HCOO)2C2H4
Chọn đáp án B
Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân
từ phản ứng thủy phân → tỉ lệ n X : n Y = 0,1 ÷ 0,06 = 5 : 3.
⇒ 30,73 gam E gồm 5x mol X6 và 3x mol Y 5 ⇒ cần 14,5x mol H 2 O
để biến đổi thành 22,5x mol đipeptit E 2 ⇒ có phương trình:
30 , 73 + 14 , 5 x . 18 = 69 , 31 + 14 , 5 x . 18 62 . 14 + 22 , 5 x . 76 ⇒ x = 0 , 01 m o l
⇒ n C O 2 = 1,16 mol ⇒ s ố C t r u n g b ì n h = 116/45 ⇒ a : b = (3 – Ans) ÷ (Ans – 2) = 19/26.
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy Quy E về C 2 H 3 N O , C H 2 , H 2 O .
Xét trong 0,16 mol E ⇒ n H 2 O = n E = 0,16 mol || n C 2 H 3 N O = n K O H = 0,45 × 2 = 0,9 mol.
Đặt n C H 2 = x mol. Giả sử 30,73 gam E gấp k lần 0,16 mol E.
⇒ 30,73 gam E chứa 0,9k mol C 2 H 3 N O ; kx mol C H 2 ; 0,16k mol H 2 O .
⇒ m E = 30,73 gam = 57 × 0,9k + 14kx + 18 × 0,16k.
Đốt E cho: n C O 2 = 1,8k + kx mol; n H 2 O = 1,51k + kx mol
⇒ 44 × (1,8k + kx) + 18 × (1,51k + kx) = 69,31 ⇒ giải: k = 0,5; kx = 0,26 ⇒ x = 0,52 mol.
b = n A l a = n C H 2 = 0,52 mol ⇒ a = n G l y = 0,9 – 0,52 = 0,38 mol ⇒ a : b = 19 : 26.