Cho 200ml dung dịch A gồm : NH4+ ; K+ ; SO42- và Cl- với nồng độ lần lượt là : 0,5M; 0,1M; 0,25M và xM . Tính lượng chất rắn thu được khi cô cạn 200ml dung dịch A:
A. 8,09g
B. 7,38g
C. 12,18g
D. 36,9g
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(2KOH+\left(NH_4\right)_2SO_4-^{t^o}\rightarrow2NH_3+2H_2O+K_2SO_4\\ n_{NH_3}=2n_{\left(NH_4\right)_2SO_4}=0,32\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{NH_3}=0,32.22,4=7,168\left(l\right)\)
\(n_{\left(NH_4\right)_2SO_4}=0,8.0,2=0,16\left(mol\right)\)
PTHH: \(2KOH+\left(NH_4\right)_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2NH_3+2H_2O\)
______________0,16----------------------->0,32
=> VNH3 = 0,32.22,4 = 7,168(l)
\(n_{OH^-}=0,2.1+0,2.1.2=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{H^+}=V.2+V.1.2=4V\left(mol\right)\)
H+ + OH- --------> H2O (1)
Vì dung dịch A được trung hòa bởi 200 ml dd HNO3 1M
=>Dung dịch A có OH- dư sau phản ứng
\(n_{H^+}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
H+ + OH- dư --------> H2O
=> \(n_{OH^-\left(dư\right)}=n_{H^+\left(củaHNO3\right)}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(n_{OH^-\left(pứ\right)}=0,6-0,2=0,4\left(mol\right)\)
Từ (1) => \(n_{H^+}=n_{OH^-\left(pứ\right)}=0,4\left(mol\right)\)
=> 4V=0,4
=> V= 0,1 (lít)
Trong 100 ml thì :
\(n_{H^+}=0.1\cdot\left(0.015\cdot2+0.03+0.04\right)=0.01\left(mol\right)\)
Trong 200 ml :
\(n_{H^+}=0.01\cdot2=0.02\left(mol\right)\)
\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
\(0.02.......0.02\)
\(V_{dd_{NaOH}}=\dfrac{0.02}{0.2}=0.1\left(l\right)\)
- Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào từng ống nghiệm trên
+ ống nghiệm nào có khí mùi khai thoát ra ⇒ chứa NH4+
NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O
+ ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa màu trắng, kết tủa không tan trong dung dịch NaOH dư ⇒ chứa Mg2+
Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2↓
+ ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ ⇒ chứa Fe3+
Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3↓
+ ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan dần đến hết ⇒ chứa Al3+
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3↓
Al(OH)3↓ + OH- → AlO2- + 2H2O
+ ống nghiệm nào không có hiện tượng gì là Na+
Vậy phân biệt được cả 5 ion
Chọn: D.
$n_{Na^+} = 0,2.2 + 0,1.2 = 0,6(mol)$
$n_{Cl^-} = 0,2.2 + 0,1.1,5 = 0,55(mol)$
$n_{NO_3^-} = 0,2.1 = 0,2(mol)$
$n_{OH^-} = 0,1.2 = 0,2(mol)$
$n_{K^+} = 0,2.1 + 0,1.1,5 = 0,35(mol)$
$V_{dd} = 0,2 + 0,1 = 0,3(lít)$
Suy ra:
$[Na^+] = \dfrac{0,6}{0,3} = 2M$
$[Cl^-] = \dfrac{0,55}{0,3}= 1,83M$
$[OH^-] = [NO_3^-] = \dfrac{0,2}{0,3} = 0,67M$
$[K^+] = \dfrac{0,35}{0,3} = 1,167M$
$m_{muối} = m_{NaCl} + m_{KNO_3} + m_{KCl} = 0,2.2.58,5 + 0,2.101 + 0,1.1,5.74,5$
$= 54,775(gam)$
Đáp án A
nNH4+ = 0,1 , nK+ = 0,02 , nSO42- = 0,05
Bảo toàn điện tích ⇒ nCl- = 0,1 + 0,02 – 0,05.2 = 0,02
⇒ mchất rắn = mNH4+ + mK+ + mSO42- + mCl- = 8,09g.