Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và A12O3 vào nưóc, thu được dung dịch X. Thêm từ từ dung dịch HCl1M vào X, khi hết 100ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa; khi hết 300ml hoặc 700ml thì đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là:
A. 23,4 và 35,9
B. 15,6 và 27,7
C. 23,4 và 56,3
D. 15,6 và 55,4
Đáp án B
Khi hòa tan hỗn hợp ban đầu vào nước thì có các phản ứng:
Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa nên trong dung dịch X có NaOHvà NaA1O2.
nNaOH (X) = nHCl trung hòa = 0,1 (mol)
Để tính được n N a A l O 2 ( X ) , trước tiên ta gọi n N a A l O 2 ( X ) = x . Khi nHCl =0,3 hoặc nHCl =0,7 thì khối lượng kết tủa thu được là như nhau.
Do đó khi nHCl =0,3 thì lượng kết tủa chưa đạt được tối đa, HCl phản ứng hết và NaA1O2 dư; khi nHCl = 0,7 thì sau khi kết tủa đạt tối đa, HC1 còn dư tiếp tục hòa tan một phần kết tủa.
Suy ra khi nHCl = 0,3 thì n A l ( O H ) 3 = nHCl phản ứng - nHCl trung hòa = 0,2
Nên khi nHCl =0,7 thì . n A l ( O H ) 3 = 0,2
Thứ tự các phản ứng xảy ra:
Khi đó hỗn hợp ban đầu có